Follitrope Inj. Prefilled Syringe
Đã được kiểm duyệt
Thông tin nhanh
Thành phần
Recombinant human follitropin 75IU/0,15ml
Quy cách đóng gói
Hộp 1 syringe 0,15ml
Thông tin công ty
LG Life Sciences., Ltd
- KOREA
Sản xuất
Thông tin chi tiết về Follitrope Inj. Prefilled Syringe
Chỉ định
Dược lực học:
Follitrope là hormon kích thích nang noãn người tái tổ hợp (FSH) được tạo ra từ các tế bào buồng trứng của chuột đồng (Chinese hamster). Chức năng sinh học chính của FSH là phối hợp với hormon hoàng thể hóa (LH) điều hòa quá trình trưởng thành của noãn ở phụ nữ và tạo tinh trùng ở nam giới. Cấu trúc của Follitrope tương tự như FSH do tuyến yên tiết ra. FSH ở người là một glycoprotein được cấu tạo bởi hai tiểu đơn vị α và β có chứa lần lượt 92 amino acid (C437H682N122O134S13) và 111 amino acid (C538H833N122O134S13) nối với nhau bằng liên kết phi cộng hóa trị. Hai tiểu đơn vị này là sản phẩm của nhiều gen khác nhau. Mỗi tiểu đơn vị có 2 vị trí gắn N-glycosyl, đó là Asn 52 và Asn 78 ở tiểu đơn vị α, Asn 7 và Asn 24 ở tiểu đơn vị β. Lien kết N-glycosyl với asparagin được đặt trưng bằng acid sialic mang điện tích âm ở phần cuối của chuỗi carbohydrat, Các liên kết glycosyl làm tăng độ ổn định của protein, do đó tăng lực tác dụng sinh học của FSH. Phân tử càng ít liên kết glycosyl (hay càng ít mang điện tích âm), protein càng kém ổn định, trong khi hoạt tính gắn thụ thể lại cao hơn. Điều này cho thấy các yếu tố quyết định kháng nguyên (epitop) bị cản trở một phần bởi sự có mặt của các chuỗi carbohydrat cồng kềnh. Tuy nhiên, liên kết O-glycosyl với serin không được tìm thấy ở cả hai tiểu đơn vị.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị vô sinh ở phụ nữ trong các trường hợp sau:
Kích thích buồng trứng có kiểm soát nhằm phát triển nhiều nang noãn trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), chuyển giao tử vào vòi trứng (GIFT), chuyển phôi vào vòi trứng (ZIFT), bơm tinh trùng vào bào tương ứng (ICSI)).
Chống chỉ định
Không được sử dụng Follitrope trong các trường hợp sau: Khối u ở buồng trứng, vú, tử cung, vùng dưới đồi và tuyến yên. Phụ nữ có thai và cho con bú. Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân. Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Suy buồng trứng nguyên phát. Các nang buồng trứng hoặc buồng trứng to bất thường nhưng không liên quan đến bệnh buồng trứng đa nang (PCOD). Dị tật cơ quan sinh sản hoặc u xơ tử cung không thích hợp để mang thai. Các rối loạn nội tiết ngoài sinh dục không kiểm soát được (như cac rối loạn tuyến giáp, thượng thận hoặc tuyến yên)Liều lượng - Cách dùng
Khởi đầu điều trị với Follitrope phải được giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ đã có kinh nghiệm điều trị các bệnh về sinh sản.
Follitrope được dùng qua đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Phụ nữ đang được kích thích buồng trứng để phát triển nhiều nang noãn trước khi thụ tinh nhân tạo bằng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản:
Nhiều kỹ thuật kích thích đã được áp dụng để làm giảm LH nội sinh và kiểm soát nồng độ đỉnh của LH. Phương pháp thông thường để kích thích buồng trứng là sử dụng Follitrope liều 150-300 IU mỗi ngày, bắt đầu sử dụng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nghuyệt. Tiếp tục sử ụng thuốc cho đến khi nang noãn được kích thước phù hợp (đánh giá bằng cách theo dõi nồng độ oestrogen huyết thanh và/hoặc siêu âm). Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân, liều thường dùng không quá 450 IU mỗi ngày. Thông thường, kích thước nang noãn thích hợp đạt được vào ngày thứ 10 của đợt điều trị. Sử dụng liều duy nhất 10.000 IU hCG tại thời điểm 48 giờ sau khi tiêm liều Follitrope cuối cùng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ:
Chưa ghi nhận trường hợp ngộ độc cấp nào ở người khi dùng Follitrope. Nghiên cứu trên động vật cho thấy Follitrope và các gonadotropin có nguồn gốc từ nước tiểu có nguy cơ gây ngộ độc cấp rất thấp. Sử dụng liều FSH rất cao có thể gây kích thích buồng trứng quá mức.
Tác dụng phụ
Tình trạng quá kích thích buồng trứng ngoài ý muốn đã được ghi nhận. Sử dụng Follitrope qua đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da có thể gây ra các phản ứng tại chỗ tiêm như: thâm tím, đau, sưng và ngứa, hầu hết các phản ứng này thường nhẹ và thoáng qua. Chưa ghi nhận phản ứng toàn thân do sử dụng thuốc. Nguy cơ có thai ngoài tử cung và đa thai tăng nhẹ. Một số hiếm trường hợp có thể bị nghẽn mạch huyết khối do sử dụng hMG/hCG. Tình trạng này cũng có thể xảy ra khi dùng Follitrope/hCG.Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời Follitrope cùng với Clomiphen citrat có thể làm tăng đáp ứng của nang noãn. Sau khi khử nhạy cảm của tuyến yên bằng một chất chủ vận GnRH, có thể cần sử dụng liều Follitrope cao hơn để đạt được sự đáp ứng đầy đủ của nang noãn.Công dụng Follitrope Inj. Prefilled Syringe
Dược lực học:
Follitrope là hormon kích thích nang noãn người tái tổ hợp (FSH) được tạo ra từ các tế bào buồng trứng của chuột đồng (Chinese hamster). Chức năng sinh học chính của FSH là phối hợp với hormon hoàng thể hóa (LH) điều hòa quá trình trưởng thành của noãn ở phụ nữ và tạo tinh trùng ở nam giới. Cấu trúc của Follitrope tương tự như FSH do tuyến yên tiết ra. FSH ở người là một glycoprotein được cấu tạo bởi hai tiểu đơn vị α và β có chứa lần lượt 92 amino acid (C437H682N122O134S13) và 111 amino acid (C538H833N122O134S13) nối với nhau bằng liên kết phi cộng hóa trị. Hai tiểu đơn vị này là sản phẩm của nhiều gen khác nhau. Mỗi tiểu đơn vị có 2 vị trí gắn N-glycosyl, đó là Asn 52 và Asn 78 ở tiểu đơn vị α, Asn 7 và Asn 24 ở tiểu đơn vị β. Lien kết N-glycosyl với asparagin được đặt trưng bằng acid sialic mang điện tích âm ở phần cuối của chuỗi carbohydrat, Các liên kết glycosyl làm tăng độ ổn định của protein, do đó tăng lực tác dụng sinh học của FSH. Phân tử càng ít liên kết glycosyl (hay càng ít mang điện tích âm), protein càng kém ổn định, trong khi hoạt tính gắn thụ thể lại cao hơn. Điều này cho thấy các yếu tố quyết định kháng nguyên (epitop) bị cản trở một phần bởi sự có mặt của các chuỗi carbohydrat cồng kềnh. Tuy nhiên, liên kết O-glycosyl với serin không được tìm thấy ở cả hai tiểu đơn vị.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị vô sinh ở phụ nữ trong các trường hợp sau:
Kích thích buồng trứng có kiểm soát nhằm phát triển nhiều nang noãn trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), chuyển giao tử vào vòi trứng (GIFT), chuyển phôi vào vòi trứng (ZIFT), bơm tinh trùng vào bào tương ứng (ICSI)).
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Follitrope Inj. Prefilled Syringe
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!