Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Ceftizoxim 1g

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-13975-11
Dạng bào chế
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ bột pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch)
Lượt xem
20,975
Thành phần
Ceftizoxim 1g (dạng Ceftizoxim natri)
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ bột pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch)

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Ceftizoxim 1g

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Công dụng Ceftizoxim 1g

– Hô hấp: viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát ở bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính. - Tiết niệu: viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. - Tiêu hóa: viêm đường mật, viêm phúc mạc, viêm túi mật.- Sinh dục: viêm tuyến tiền liệt, lậu, viêm nội mạc tử cung, viêm mô cận tử cung, nhiễm trùng vùng chậu. - Nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm trùng, viêm mô tế bào, viêm amidan, nhiễm trùng sau chấn thương, bỏng, vết thương, hậu phẫu, viêm phần phụ.

Thông tin chi tiết về Ceftizoxim 1g

Chỉ định

- Nhiễm trùng xương khớp, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, nhiễm trùng hô hấp dưới, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn nhạy cảm. 
- Bệnh lậu và viêm vùng chậu. 

Chống chỉ định

- Bệnh nhân dị ứng với Ceftizoxim hay kháng sinh beta-lactam khác.

Liều lượng & Cách dùng

Tiêm bắp sâu, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.

* Người lớn:

- Liều thường dùng: 1 - 2g, mỗi 8 - 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8 - 12 giờ. 
- Nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng: 3 - 4g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng liều đến 2g mỗi 4 giờ. 
- Nhiễm trùng máu do vi khuẩn nhạy cảm: liều khởi đầu 6 - 12g/ngày, tiêm tĩnh mạch, sau đó giảm dần liều theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn. 
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ. Có thể tăng liều nếu nhiễm trùng tiết niệu do vi khuẩn P.aeruginosa nhạy cảm. 
- Bệnh lậu : Liều duy nhất 1g, tiêm bắp. 
- Bệnh viêm vùng chậu: 2g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch. 

* Trẻ em: 

- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ. Trường hợp nặng có thể dùng liều 200 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhưng tổng liều không quá 12 g/ngày. 
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 100 - 150 mg/kg/ngày chia làm 3 liều đối với nhiễm trùng nhẹ đến trung bình. Trường hợp nặng có thể dùng liều 150 - 200 mg/kg/ngày chia làm 3 - 4 liều. 
- Trẻ sơ sinh: 25 - 50 mg/kg mỗi 12 giờ. 
* Bệnh nhân suy thận:
- Liều dùng và khoảng cách dùng liều phải được điều chỉnh theo mức độ suy thận, nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của vi khuẩn và nồng độ thuốc trong máu. 

Hướng dẫn sử dụng thuốc: 

- Tiêm tĩnh mạch: Pha 1g thuốc với 10ml nước cất, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Pha 1g hoặc 2g thuốc với 50 - 100ml dung dịch nước muối sinh lý, dextrose 5% hay dung dịch truyền tĩnh mạch tương hợp khác. Truyền tĩnh mạch trong thời gian quá 15 - 30 phút.
- Tiêm bắp: Pha 1g thuốc với 3ml nước cất, tiêm bắp sâu vào các cơ lớn. Khi tiêm bắp liều 2g, phải chia liều và tiêm ở 2 vị trí khác nhau. 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. 
- Ngưng dùng thuốc, điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng. 

Tác dụng ngoài ý muốn

- Da: phản ứng quá mẫn, bao gồm mày đay, ngứa, sốt, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson),… có thể xảy ra. Nếu phản ứng quá mẫn cảm nghiêm trọng xảy ra, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp. - Tác dụng tại chỗ tiêm: nóng, viêm tế bào, đau, chai cứng, viêm tĩnh mạch,… có thể xảy ra. - Máu: tăng thoáng qua bạch cầu ưa eosin và tăng tiểu cầu. Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu có thể xảy ra. Thời gian prothrombin kéo dài và giảm prothrombin máu có thể xảy ra nhưng hiếm. - Gan: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphatase kiềm. Đôi khi tăng bilirubin, LDH. - Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn,… thỉnh thoảng có xảy ra. Viêm ruột kết màng giả có thể xảy ra trong và sau khi điều trị bằng ceftizoxim. Nếu viêm ruột kết nhẹ, chỉ cần ngưng dùng thuốc. Nếu viêm ruột kết trung bình đến nặng, nên ngưng thuốc và bù dịch, chất điện giải và protein. - Thận: tăng thoáng qua nồng độ BUN và creatinin máu. - Tác dụng không mong muốn khác: nhức đầu, chóng mặt, ù tai,… có thể xảy ra nhưng hiếm. * Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Uống probenecid trước hay đồng thời với ceftizoxim sẽ làm chậm thải trừ ceftizoxim qua thận và nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn. - Sử dụng đồng thời aminoglycosid với một số kháng sinh cephalosporin có thể tăng nguy cơ độc tính thận. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời ceftizoxim và aminoglycosid, cần theo dõi chức năng thận.

Thông tin về hoạt chất: Ceftizoxim

Thuốc này chứa hoạt chất Ceftizoxim. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Ceftizoxim

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook