Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc V.Rohto for kids -   - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc V.Rohto for kids - Ảnh 1
Thuốc V.Rohto for kids - Ảnh 2

V.Rohto for kids

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-12084-10
Dạng bào chế
Lượt xem
4,669
Thành phần
Aminoethyl sulfomic acid, E Aminocaproic acid, Chlorpheniramin maleate, Potassium L-aspartat
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 13ml thuốc nhỏ mắt

Thông tin chi tiết về V.Rohto for kids

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Chỉ định

-     Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, viêm mắt do tia cực tím hay các nguồn sáng khác (ví dụ: mù tuyết);, viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do dịch nhầy quá nhiều).
-     Ngăn ngừa bệnh mắt do bơi lội, tắm biển, bụi, mồ hôi.

Đặc tính:

-     Aminoethylsulfonic Acid là một Acid amin có tác dụng trung hoà chất Chlorine ở hồ bơi; cung cấp chất dinh dưỡng cho mắt và nhanh chóng phục hồi mỏi mắt.
-     ε - Aminocaproic Acid loại trừ đỏ mắt nhờ tác dụng kháng viêm và giúp ngăn ngừa các bệnh về mắt khác. Chlorpheniramine Maleate ngăn cản sự gắn kết Histamine vào các thụ thể, loại trừ đỏ mắt và ngứa mắt do viêm.  
Sự phối hợp hai hoạt chất này giúp V.Rohto For Kids ức chế tình trạng viêm, làm giảm xung huyết và ngứa mắt một cách hiệu quả.
-     Potassium L- Aspartate làm tăng chuyển hóa ở mắt và duy trì chức năng bình thường của mắt.
-     Ngoài ra, V.Rohto For Kids được điều chế với độ pH và áp suất thẩm thấu tương tự như nước mắt thật tạo cảm giác êm dịu khi nhỏ mắt, thích hợp cho trẻ.

Chống chỉ định

Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần, 5-6 lần/ngày.

Lưu ý trước khi dùng thuốc:

-     Không để mí mắt hay lông mi chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
-     Không sử dụng thuốc nhỏ mắt khi đang mang kính tiếp xúc mềm.

Bảo quản

Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng, để nơi khô mát (dưới 30 oC), tránh ánh nắng trực tiếp.

Công dụng V.Rohto for kids

-     Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, viêm mắt do tia cực tím hay các nguồn sáng khác (ví dụ: mù tuyết);, viêm bờ mi, ngứa mắt và mờ mắt (do dịch nhầy quá nhiều).
-     Ngăn ngừa bệnh mắt do bơi lội, tắm biển, bụi, mồ hôi.

Đặc tính:

-     Aminoethylsulfonic Acid là một Acid amin có tác dụng trung hoà chất Chlorine ở hồ bơi; cung cấp chất dinh dưỡng cho mắt và nhanh chóng phục hồi mỏi mắt.
-     ε - Aminocaproic Acid loại trừ đỏ mắt nhờ tác dụng kháng viêm và giúp ngăn ngừa các bệnh về mắt khác. Chlorpheniramine Maleate ngăn cản sự gắn kết Histamine vào các thụ thể, loại trừ đỏ mắt và ngứa mắt do viêm.  
Sự phối hợp hai hoạt chất này giúp V.Rohto For Kids ức chế tình trạng viêm, làm giảm xung huyết và ngứa mắt một cách hiệu quả.
-     Potassium L- Aspartate làm tăng chuyển hóa ở mắt và duy trì chức năng bình thường của mắt.
-     Ngoài ra, V.Rohto For Kids được điều chế với độ pH và áp suất thẩm thấu tương tự như nước mắt thật tạo cảm giác êm dịu khi nhỏ mắt, thích hợp cho trẻ.

Thông tin từ hoạt chất: Chlorpheniramin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Chlorpheniramin

Chlorpheniramin là một kháng histamin thuộc nhóm alkylamin.

Dược động học Chlorpheniramin

Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 15 - 20 phút có tác dụng, đạt nồng độ tối đa sau 2 giờ, kéo dài 3 - 6 tiếng. Phân bố: Chlorpheniramin phân bố khắp các tổ chức của cơ thể kể cả thần kinh trung ương. Chuyển hóa và thải trừ: Ở trẻ em, quá trình chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn người lớn, thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không có hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.

Tác dụng Chlorpheniramin

Clorpheniramin có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa trên mạch và huyết áp. Trên cơ trên hô hấp thuốc có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản làm giảm các triệu chứng khó thở do histamin gây ra. Thuốc còn có tác dụng ức chế sự bài tiết của nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin. Ngoài ra thuốc còn giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa nên có tác dụng giảm đau bụng do dị ứng. Thuốc còn có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng co mạch do histamin Cơ chế tác dụng của chlorpheniramin: thuốc đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 của tế bào đích, vì vậy nó ngăn được tác dụng của histamin lên tế bào đích.

Chỉ định Chlorpheniramin

Chống dị ứng: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, ban da, viêm da dị ứng... Phối hợp điều trị ho.

Liều dùng Chlorpheniramin

Người lớn: 4 - 12mg/ ngày. Thường được bào chế dưới dạng các thuốc phối hợp.

Chống chỉ định Chlorpheniramin

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai, thời kỳ cho con bú. U xơ tiền liệt tuyến. Nhược cơ. Thiên đầu thống.

Tác dụng phụ Chlorpheniramin

Tác dụng phụ của chlorpheniramin gồm: buồn ngủ, giảm khả năng vận hành máy móc chính xác, làm nặng thêm glaucom, hen hoặc bệnh phổi mạn tính, phát ban, mày đay, ra mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng hoặc họng, giảm tế bào máu, căng thẳng, ù tai, kích ứng dạ dày, đái rắt hoặc đái khó.

Bảo quản Chlorpheniramin

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook