Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Terneurine H 5000 - Bột đông khô pha tiêm truyền - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Terneurine H 5000 - Ảnh 1
Thuốc Terneurine H 5000 - Ảnh 2

Terneurine H 5000

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-7789-03
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm truyền
Lượt xem
57,734
Quy cách đóng gói Hộp 4 Lọ bột thuốc+4 ống dung môi

Thông tin chi tiết về Terneurine H 5000

Thành phần hoạt chất

3 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-
-

Chỉ định

Viêm thần kinh, viêm đa thần kinh, viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, viêm thần kinh thị giác, hậu nhãn cầu do thuốc hay độc chất, đau thần kinh toạ, đau do phong thấp, đau thần kinh cổ cánh tay. Suy nhược cơ thể, thiếu vitamin nhóm B.

Chống chỉ định

Dị ứng với cobalamin hoặc vitamin B1. U ác tính.

Liều lượng - Cách dùng

Không tiêm đường tĩnh mạch. Chỉ dùng đường tiêm bắp. Người lớn: Hội chứng đau nhức 1-2 lọ/ngày. Nghiện rượu mãn tính 2 lọ/ngày.

Tác dụng phụ

Phản ứng phản vệ: Ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc. Nguy cơ gây nổi mụn trứng cá. Nước tiểu có màu đỏ.

Tương tác thuốc

Không dùng chung với Levodopa.

Công dụng Terneurine H 5000

Viêm thần kinh, viêm đa thần kinh, viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, viêm thần kinh thị giác, hậu nhãn cầu do thuốc hay độc chất, đau thần kinh toạ, đau do phong thấp, đau thần kinh cổ cánh tay. Suy nhược cơ thể, thiếu vitamin nhóm B.

Thông tin từ hoạt chất: Vitamin B1

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược động học Vitamin B1

- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng. - Thải trừ: qua nước tiểu.

Chỉ định Vitamin B1

Phòng và điều trị bệnh Beri-beri. Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12); Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.

Liều dùng Vitamin B1

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.

Chống chỉ định Vitamin B1

Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ Vitamin B1

Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa. Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook