Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Roxithromycin 50mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNA-3996-01
Dạng bào chế
Thuốc bột
Lượt xem
427
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 30 gói X 3 g thuốc bột

Thông tin chi tiết về Roxithromycin 50mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
50mg

Chỉ định

- Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang. - Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo, viêm vòi tử cung đặc biệt do nhiễm Chlamydia. - Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang, nhọt, nhọt độc, chốc lở, bệnh mủ da, chứng viêm da do nhiễm trùng, viêm quầng, loét do nhiễm trùng. - Nhiễm trùng răng miệng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Uống trước bữa ăn 15 phút. - Người lớn: liều dùng mỗi ngày cho người lớn là 300 mg chia 2 lần. - Trẻ em: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần. - Trẻ em: 6 – 11 kg: 1/2 gói x 2 lần/ngày. - Trẻ em: 12 – 23 kg: 1 gói x 2 lần/ngày. - Trẻ em: 24 – 40 kg: 2 gói x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ

- Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, ngứa, mề đay, khó chịu. - Liều cao: tăng men gan, viêm gan ứ mật.

Tương tác thuốc

Không dùng với ergotamin & dẫn xuất.

Công dụng Roxithromycin 50mg

- Nhiễm trùng tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thực quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang. - Nhiễm trùng đường niệu - sinh dục: viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm cổ tử cung, viêm cổ âm đạo, viêm vòi tử cung đặc biệt do nhiễm Chlamydia. - Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang, nhọt, nhọt độc, chốc lở, bệnh mủ da, chứng viêm da do nhiễm trùng, viêm quầng, loét do nhiễm trùng. - Nhiễm trùng răng miệng.

Thông tin từ hoạt chất: Roxithromycin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Roxithromycin

Roxithromycine là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ macrolide.

Dược động học Roxithromycin

Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu não. Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.

Tác dụng Roxithromycin

Phổ kháng khuẩn: - Các loại thường nhạy cảm (CMI ≤ 1 mg/l): Bordetella pertussis, Borrelia burgdorferi, Branhamella catarrhalis, Campylobacter coli, Campylobacter jejuni, Chlamydia trachomatis, psittaci và pneumoniae, Clostridium perfringens, Corynebacterium diphteriae, Enterococcus, Gardnerella vaginalis, Helicobacter pylori, Legionella pneumophila, Listeria monocytogenes, Meti-S Staphylococcus, Mobiluncus, Mycoplasma pneumoniae, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Peptostreptococcus, Porphyromonas, Propionibacterium acnes, Rhodococcus equi, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus spp. - Các loại nhạy cảm trung bình (1mg/l ≤ CMI ≤ 4mg/l: Haemophilus influenzae, Ureaplasma urealyticum, Vibrio cholerae. - Các loại đề kháng (CMI > 4mg/l): Acinetobacter spp. Bacteroides fragilis, Enterobacteriaceae, Fusobacterium, Meti-R Staphylococcus (S. aureus và coagulase âm tính), Mycoplasma hominis, Nocardia, Pseudomonas spp.

Chỉ định Roxithromycin

Nhiễm trùng do chủng được xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong: - Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang. - Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo. - Nhiễm trùng răng miệng.

Liều dùng Roxithromycin

Dùng thuốc trước các bữa ăn, chia làm 2lần/ngày. Người lớn: 300mg/ngày: 1 viên 150mg sáng và tối. Trẻ em : 5-8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Ở trẻ em, điều trị tối đa trong 10 ngày.

Chống chỉ định Roxithromycin

Quá mẫn với nhóm macrolide. Không dùng chung với các alcalọde gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine);.

Tương tác Roxithromycin

Chống chỉ định phối hợp: các alcaloides gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine, dihydroergotamine). Không nên phối hợp: terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide. Thận trọng khi phối hợp: chất đối kháng vitamine K, disopyramide, digoxine và các glycosides khác. Lưu ý khi phối hợp: midazolam, theophylline, ciclosporine A.

Tác dụng phụ Roxithromycin

Biểu hiện tiêu hóa : buồn nôn, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy. Dị ứng ngoài da: phát ban, mề đay, phù mạch. Khi dùng liều cao, lượng transaminase tăng tạm thời, hiếm gặp ca gây viêm gan ứ mật. Cảm giác chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Hiếm gặp trường hợp gây phản ứng quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ).

Thận trọng lúc dùng Roxithromycin

Chú ý đề phòng: Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận. Trước khi kê toa Roxithromycin phải chắc là bệnh nhân không đang dùng các alcaloid này. Thận trọng lúc dùng: Thận trọng trong trường hợp suy gan nặng: giảm nửa liều nếu cần phải dùng Roxithromycin. Trường hợp suy thận, người già: không cần điều chỉnh liều. Cảnh giác các đối tượng điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ gây chóng mặt của thuốc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Không có tác dụng sinh quái thai ở động vật. Ở người, sự an toàn đối với thai nhi chưa được xác định. Lúc nuôi con bú: Bài tiết yếu qua sữa mẹ. Không dùng thuốc khi mẹ cho con bú hoặc ngưng cho con bú.

Bảo quản Roxithromycin

Bảo quản dưới 25 độ C, trong đồ đựng kín.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Roxithromycin 50mg

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook