Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Likacin

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-6634-02
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Lượt xem
2,680
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 Lọ; 50 Lọ x 2ml

Thông tin chi tiết về Likacin

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
500mg/2ml

Chỉ định

- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp. - Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.

Liều lượng - Cách dùng

- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. 
Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g. 

- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.

Tác dụng phụ

Ðộc trên tai, độc trên thận.

Tương tác thuốc

Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

Công dụng Likacin

- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp. - Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.

Thông tin từ hoạt chất: Amikacin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Amikacin

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.

Dược động học Amikacin

Hấp thu: Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ. Phân bố: Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào, khoang màng phổi và bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm. Bài tiết: Chủ yếu qua đường lọc cầu thận. Vì thế khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.

Tác dụng Amikacin

Vi khuẩn Gram (-): những vi khuẩn sau nhạy cảm in vitro với amikacin: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Những dòng vi khuẩn trên dù đề kháng với các aminoglycoside như gentamycin, tobramycin, kanamycin, nhưng in vitro chúng nhạy với amikacin. Vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả những dòng kháng methicillin in vitro đều nhạy với amikacin. Các vi khuẩn gram (+) khác ít nhạy với nhóm aminoglycoside gồm: liên cầu, phế cầu, các enterococci.

Chỉ định Amikacin

Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu. Các nghiên cứu lân sàng cũng cho thấy Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái đi tái lại do những vi khuẩn kể trên. Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.

Liều dùng Amikacin

Cách dùng: 

Chống chỉ định Amikacin

Có tiền sử quá mẫn với amikacin cũng như với các aminoglycoside khác. bệnh nhược cơ.

Tương tác Amikacin

- Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycoside vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai. - Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai. - Các thuốc nhóm polymycin: tăng độc tính trên thận và tai. - Curare: tăng độc tính của curare. - Cisplatin: tăng độc tính trên thận và tai.

Tác dụng phụ Amikacin

Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng. - Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra. - Ðộc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc. - Các tác dụng ngoại ý khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.

Thận trọng lúc dùng Amikacin

Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin. Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinine. Cần tránh dùng lập đi lập lại cũng dùng kéo dài, nhất là ở người già. LÚC CÓ THAI Ở phụ nữ có thai, amikacin có thể gây nguy hại đến thai nhi. Nó cũng đi qua được nhau thai. LÚC NUÔI CON BÚ Ở phụ nữ cho con bú, amikacin được bài tiết trong sữa mẹ.

Bảo quản Amikacin

Bột vô khuẩn Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15-30 độ C

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook