Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

T4 Montpellier

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-8374-04
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
2,538
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 25 viên

Thông tin chi tiết về T4 Montpellier

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
100mcg

Chỉ định

Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ở các bệnh nhân suy tuyến giáp (suy giáp tiên phát hoặc thứ phát, sau phẫu thuật cắt bỏ bướu, hoặc trong các trường hợp điều trị bằng iode đồng vị phóng xạ);.

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường.

Điều trị bệnh Goitre nhẹ trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.

Điều trị hỗ trợ trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp tổng hợp sau khi tình trạng chuyển hóa đã được điều chỉnh về mức bình thường.

Trong các trường hợp bướu giáp ác tính, nhất là sau phẫu thuật, dùng L-thyroxine để ngăn chặn bướu tái phát và điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone tuyến giáp.

Dược lực học

Thuốc có hoạt chất chính là thyroxine ở dạng đồng phân L. Đây là một dạng đồng phân tự nhiên, đồng thời có hoạt tính cao hơn dạng đồng phân DL là dạng hay thường được sử dụng. Dùng lévothyroxine sẽ cho các tác động:

Tăng tiêu thụ oxy ở mô.

Tăng chuyển hóa cơ bản.

Tăng nhịp tim.

Dược động học

Lévothyroxine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và vào máu toàn bộ, một phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Phân đoạn không liên kết là phân đoạn thực sự gây tác động điều trị. Lévothyroxine có thời gian bán hủy sinh học khoảng 7 giờ.

Lévothyroxine không qua được nhau thai.


Chống chỉ định

Tuyệt đối Cường giáp không được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực hay nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân lớn tuổi có bướu giáp, trong những trường hợp viêm cơ tim và những rối loạn chức năng vỏ thượng thận chưa được điều trị. Tương đối Suy mạch vành. Loạn nhịp tim.

Liều lượng - Cách dùng

Thiểu năng tuyến giáp

Người lớn: liều khởi đầu 25-100 mg lévothyroxine sodium/ngày, liều duy trì 125-250 mg lévothyroxine sodium/ngày.

Trẻ em: liều khởi đầu 12,5-50 mg lévothyroxine sodium/ngày, liều duy trì thay đổi theo cân nặng, 100-150 mg lévothyroxine sodium/m2 bề mặt da/ngày.

Dự phòng tái phát bệnh Goitre

75-200 mg lévothyroxine sodium/ngày.

Hỗ trợ trong điều trị cùng với các chế phẩm tuyến giáp khác

50-100 mg lévothyroxine sodium/ngày.

Điều trị sau phẫu thuật tuyến giáp do bướu ác tính

150-300 mg lévothyroxine sodium/ngày. Ghi chú:

Đối với phụ nữ có thai, không điều chỉnh liều trong thời gian mang thai.

Thiểu năng tuyến giáp trong đa số trường hợp là một bệnh lý vĩnh viễn, do đó việc điều trị một số trường hợp cần phải được duy trì suốt đời.

Quá liều

Nếu có dấu hiệu ngộ độc cấp tính, cần giảm đáng kể liều đang sử dụng, thậm chí ngưng điều trị trong vài ngày, và sau đó dùng lại với liều thấp.

Tác dụng phụ

Làm nặng thêm bệnh lý tim có sẵn. Dấu hiệu cường giáp: đánh trống ngực, loạn nhịp tim, run tay, hồi hộp, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy ; khi xuất hiện các dấu hiệu này phải ngưng điều trị vài ngày rồi bắt đầu lại với liều thấp hơn. Có khả năng tăng calci niệu ở trẻ còn bú và trẻ em.

Tương tác thuốc

Liên quan đến hormone tuyến giáp Thận trọng khi phối hợp: Thuốc uống chống đông máu: tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ xuất huyết (do làm tăng sự chuyển hóa của các yếu tố của phức hợp prothrombine). Nên kiểm tra thường hơn nồng độ prothrombine và theo dõi chỉ số INR. Điều chỉnh liều của thuốc uống chống đông máu khi bắt đầu điều trị thiểu năng tuyến giáp hoặc khi có quá liều hormone tuyến giáp. Colestyramine: giảm tác động của hormone tuyến giáp (do giảm sự hấp thu qua ruột). Dùng các thuốc này cách xa nhau, tối thiểu 2 giờ nếu có thể. Các thuốc gây cảm ứng men: phénytoine, rifampicine và carbamaz é pine: nguy cơ gây thiểu năng tuyến giáp lâm sàng khi có phối hợp do làm tăng sự chuyển hóa của T3 và T4. Theo dõi nồng độ của T3 và T4 trong huyết thanh và nếu cần, điều chỉnh liều của hormone tuyến giáp trong thời gian điều trị phối hợp với thuốc gây cảm ứng men và sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này. Liên quan đến thyroxine Thận trọng khi phối hợp: Muối sắt (đường uống): giảm hấp thu thyroxine và gây hạ thyroxine huyết. Dùng các thuốc này cách xa nhau, tối thiểu 2 giờ nếu có thể.

Công dụng T4 Montpellier

Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ở các bệnh nhân suy tuyến giáp (suy giáp tiên phát hoặc thứ phát, sau phẫu thuật cắt bỏ bướu, hoặc trong các trường hợp điều trị bằng iode đồng vị phóng xạ);.

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường.

Điều trị bệnh Goitre nhẹ trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.

Điều trị hỗ trợ trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp tổng hợp sau khi tình trạng chuyển hóa đã được điều chỉnh về mức bình thường.

Trong các trường hợp bướu giáp ác tính, nhất là sau phẫu thuật, dùng L-thyroxine để ngăn chặn bướu tái phát và điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone tuyến giáp.

Dược lực học

Thuốc có hoạt chất chính là thyroxine ở dạng đồng phân L. Đây là một dạng đồng phân tự nhiên, đồng thời có hoạt tính cao hơn dạng đồng phân DL là dạng hay thường được sử dụng. Dùng lévothyroxine sẽ cho các tác động:

Tăng tiêu thụ oxy ở mô.

Tăng chuyển hóa cơ bản.

Tăng nhịp tim.

Dược động học

Lévothyroxine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và vào máu toàn bộ, một phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Phân đoạn không liên kết là phân đoạn thực sự gây tác động điều trị. Lévothyroxine có thời gian bán hủy sinh học khoảng 7 giờ.

Lévothyroxine không qua được nhau thai.


Thông tin từ hoạt chất: Levothyroxine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Levothyroxine

Levothyroxine là hormon tuyến giáp.

Dược động học Levothyroxine

- Hấp thu: Levothyroxine hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79% tuỳ thuộc vào một số yếu tố. Đói làm tăng hấp thu. - Phân bố: trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương, gồm có globulin liên kết thyroxin(TBG);, tiền albumin và albumin liên kết thyroxin(TBPA và TBA) có ái lực khác nhau tuỳ theo từng hormon. - Chuyển hoá và thải trừ: Levothyroxine liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan và bài tiết vào mật.

Chỉ định Levothyroxine

- Nhược giáp. - Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành. - Cường giáp đã đưa về bình giáp. - Sau phẫu thuật bướu ác tính.

Liều dùng Levothyroxine

Uống 30 phút trước bữa ăn sáng. Nhược giáp: người lớn: 0,5-1 viên, tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; trẻ em: 0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/ngày. Cường giáp đã đưa về bình giáp: 0,5-1 viên/ngày. Sau phẫu thuật bướu ác tính: 1,5-3 viên/ngày.

Chống chỉ định Levothyroxine

Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị.

Tương tác Levothyroxine

Thuốc kháng đông courmarin, thuốc hạ đường huyết, cholestyramine, phenytoin, các thuốc gắn kết mạnh với protein.

Tác dụng phụ Levothyroxine

Triệu chứng cường giáp (quá liều): đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, run tay, bứt rứt, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.

Thận trọng lúc dùng Levothyroxine

Người lớn tuổi, bệnh mạch vành, suy tim & loạn nhịp tim. Nên tiếp tục dùng thuốc khi có thai & cho con bú.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook