Alimemazine
Tên khác: Trimeprazin tartrat
51,183 lượt xem
Cập nhật: 16/10/2007
Thành phần
Trimeprazine
Dược lực
Alimemazine là thuốc kháng histamin thuộc nhóm dẫn chất phenothiazin.
Tác dụng
Alimemazine có tác dụng kháng histamin, an thần như clopromazin. Thuốc còn có tác dụng làm dịu, điều hoà thần kinh thực vật, kháng cholinergic.
Thuốc có tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa.
Alimemazine còn có tác dụng làm giảm các cơn co thắt đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng, ức chế tác dụng co mạch của histamin, ức chế bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương làm an dịu, giảm sự tỉnh táo.
Thuốc có tác dụng kháng cholinergic nên có tác dụng tốt để chống nôn, chống say tàu xe.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng các trường hợp: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa). Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng). Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em. Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với alimemazin hoặc với các dẫn chất phenothiazin. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.
Thận trọng lúc dùng
Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp thế đứng, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn, uống 2,5 mg/lần x 4 lần /24h. Có thể uống viên chậm 5 mg/lần x 2 lần/24h. Trẻ em liều thấp hơn, tuỳ thuộc tuổi.
Tương tác thuốc
Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
Hiếm gặp : mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Quá liều
Dùn liều cao kéo dài trên 1 tháng có thể gặp các tác dụng giống kháng histamin H1 , có hội chứng Parkinson.
Bảo quản
Bảo quản viên nén trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở dưới 30 độ C.
Bao che - Đóng gói
viên nén
Thuốc chứa hoạt chất này
Theralene 5mg
SĐK: VNB-1983-04
Alimemazin 5mg
SĐK: VNA-0875-03
Thenadin 5mg
SĐK: V1389-H12-06
Theratussine 5mg
SĐK: VNB-1063-03
Theralene 0,05%
SĐK: VNB-1984-04
Themaxtene (Alimemazin tatrat 5mg)
SĐK: VNB-2311-04
Thegalin 5mg
SĐK: VNB-0706-01
Alimemazine 5mg
SĐK: VNA-3437-00
Acezin 5mg
SĐK: VNA-1535-04
Sirô Alimemazin
SĐK: VNB-1107-02
Thémaxtene
SĐK: VD-3186-07
Alimemazine
SĐK: VNB-3379-05
Alimemazine
SĐK: VD-1833-06
Aligic
SĐK: VD-2981-07
Tuxsinal 5mg
SĐK: VNB-1019-01
Spidextan
SĐK: VD-4665-08
Thegalin
SĐK: VD-0791-06
Theratussine
SĐK: VNA-3315-00
Alimemazine 5mg
SĐK: VNA-3434-00
Thelena 5mg
SĐK: VD-2164-06
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!