Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Theralene 5mg - Viên nén bao phim - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Theralene 5mg - Ảnh 1
Thuốc Theralene 5mg - Ảnh 2

Theralene 5mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNB-1983-04
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
56,745
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 25 viên nén bao phim

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Theralene 5mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
5mg

Công dụng Theralene 5mg

- Mất ngủ ở trẻ em & người lớn. - Nôn thường xuyên ở trẻ em. - Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) & ngoài da (mày đay, ngứa). - Sảng rượu cấp. - Ho khan nhiều về đêm

Thông tin từ hoạt chất: Alimemazine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Alimemazine

Alimemazine là thuốc kháng histamin thuộc nhóm dẫn chất phenothiazin.

Tác dụng Alimemazine

Alimemazine có tác dụng kháng histamin, an thần như clopromazin. Thuốc còn có tác dụng làm dịu, điều hoà thần kinh thực vật, kháng cholinergic. Thuốc có tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa. Alimemazine còn có tác dụng làm giảm các cơn co thắt đường tiêu hoá nên giảm đau bụng do dị ứng, ức chế tác dụng co mạch của histamin, ức chế bài tiết nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin. Thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương làm an dịu, giảm sự tỉnh táo. Thuốc có tác dụng kháng cholinergic nên có tác dụng tốt để chống nôn, chống say tàu xe.

Chỉ định Alimemazine

Điều trị triệu chứng các trường hợp: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa). Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng). Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em. Nôn thường xuyên ở trẻ em.

Liều dùng Alimemazine

Người lớn, uống 2,5 mg/lần x 4 lần /24h. Có thể uống viên chậm 5 mg/lần x 2 lần/24h. Trẻ em liều thấp hơn, tuỳ thuộc tuổi.

Chống chỉ định Alimemazine

Quá mẫn cảm với alimemazin hoặc với các dẫn chất phenothiazin. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt. Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.

Tương tác Alimemazine

Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium ngăn cản sự hấp thu alimemazin.

Tác dụng phụ Alimemazine

Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu. Hiếm gặp : mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

Thận trọng lúc dùng Alimemazine

Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp thế đứng, bị chóng mặt, buồn ngủ, táo bón. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ.

Bảo quản Alimemazine

Bảo quản viên nén trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở dưới 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook