Levomepromazine
chỉ định của thuốc Levomepromazine
cách dùng - liều dùng của thuốc Levomepromazine
chống chỉ định của thuốc Levomepromazine
thuốc Levomepromazine là gì
thành phần thuốc Levomepromazine
dược lực thuốc Levomepromazine
tác dụng của thuốc Levomepromazine
tác dụng phụ của thuốc Levomepromazine
tương tác thuốc Levomepromazine
Nhóm thuốc:Thuốc hướng tâm thần
Tên khác :Methotrimeprazin
Tên Biệt dược :Levomepromazin 25mg;VinTicin 25mg
Thuốc biệt dược mới :Levomepromazin 25mg, Dicerixin 25mg, Tisercin, VinTicin 25mg, Visecin, Tisercin
Dạng thuốc :Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén bao phim; Viên nén
Thành phần :
Levomepromazine.
Chỉ định :
Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực thể). Ðiều trị phụ trợ động kinh, thiểu năng tâm thần, trầm cảm. Kéo dài giấc ngủ. Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Làm tăng tác dụng thuốc giảm đau, tiền mê.
Liều lượng - cách dùng:
Viên uống: chia 2-3 lần/ngày. Bệnh tâm thần 25-50mg/ngày, tối đa: 150-250mg/ngày. Loạn thần kinh 12,5-25mg/ngày, tối đa: 75-100mg/ngày. Giảm đau 25-50mg/ngày, tối đa: 300-400mg/ngày, duy trì: tùy cá nhân. Tiêm: IM hoặc truyền IV 3-4 ống/ngày, chỉ dùng trong bệnh viện.
Chống chỉ định :
Suy gan, rối loạn tim mạch & huyết học. Có thai. Hôn mê do rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ. Phải ngưng IMAO 3-6 tuần trước. Các bệnh lý có thể đưa đến hạ huyết áp.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp.
Thận trọng lúc dùng :
Người già. Lái xe & vận hành máy. Theo dõi huyết áp.
Tương tác thuốc :
Thuốc hạ huyết áp, thuốc phó giao cảm & thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Quinidine, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.
Dược lực :
Levomepromazine là thuốc chống loạn thần, giảm đau không gây nghiện, an thần.
Dược động học :
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh Levomepromazine trong huyết tương đạt được từ 1-4 giờ và sau khi tiêm mông từ 30-90 phút. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết nhiều qua nước tiểu, chủ yếu ở dưới dạng đã chuyển hoá. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu(1%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Thuốc được bài tiết tương đối chậm, và các chất chuyển hoá vãn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng một liều duy nhất.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết nhiều qua nước tiểu, chủ yếu ở dưới dạng đã chuyển hoá. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu(1%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Thuốc được bài tiết tương đối chậm, và các chất chuyển hoá vãn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng một liều duy nhất.
thuốc Levomepromazine,thuốc có thành phần Levomepromazine,thuốc có thành phần Levomepromazine.,thuốc có thành phần Methotrimeprazin
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Dicerixin 25mg
SĐK: VNB-0747-03Levomepromazine maleat
Levomepromazin 25mg
SĐK: V1032-H12-05Levomepromazine
Levomepromazin 25mg
SĐK: VNA-4145-01Levomepromazine
Levomepromazin 25mg
SĐK: VNA-2462-04Levomepromazine
Tisercin
SĐK: VN-8118-04Levomepromazine
VinTicin 25mg
SĐK: V336-H12-05Levomepromazine
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |