Đan sâm
Tên khác: Huyết sâm, Xích sâm, Huyết căn, Tử đan sâm
0 lượt xem
Cập nhật: 09/03/2019
Thành phần
Radix Salviae Miltiorrhixae
Dược lực
Đan sâm là cây thảo lâu năm, cao chừng 40-80cm; rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,5-1,5cm, màu đỏ nâu (nên còn có tên là Xích sâm, Huyết sâm, Hồng căn);. Lá kép mọc đối, thường gồm 3-7 lá chét; lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá chét có răng cưa tù; mặt trên lá chét màu xanh tro, có lông. Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, dài 10-15cm, với 6 vòng hoa; mỗi vòng 3-10 hoa, thông thường là 5 hoa, màu đỏ tím nhạt. Tràng hoa 2 môi, môi trên cong hình lưỡi liềm, môi dưới xẻ ba thuỳ; 2 nhị ở môi dưới; bầu có vòi dài. Quả nhỏ, dài 3mm, rộng 1,5mm. Ra hoa tháng 4-6, kết quả tháng 7-9.
Địa lý: Ở nước ta, cây Đan sâm được nhập trồng ở vùng Tam Đảo và đồng bằng, sinh trưởng tốt.
Thu hái, sơ chế: Củ được đào vào mùa thu, sau đó rửa sạch, ngâm nước, thái miếng và phơi nắng cho khô. Cũng có thể sao với rượu.
Bộ phận dùng: Rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm.
Bào chế:
Đan sâm khô, loại bỏ tạp chất và thân sót lại, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô để dùng. Tửu đan sâm (Chế rượu): Lấy đan sâm đã thái phiến, thêm rượu, trộn đều dược liệu với rượu, đậy kín, để 1 giờ cho ngấm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, lấy ra, để nguội. Cứ 10 kg đan sâm cần 1 lít rượu.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Đan sâm là rễ ngắn, thô, đôi khi ở đầu rễ còn sót lại gốc của thân cây. Rễ hình trụ dài, hơi cong queo, có khi phân nhánh và có rễ con dạng tua nhỏ; dài 10-20 cm, đường kính 0,3-1 cm. Mặt ngoài màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu tối, thô, có vân nhăn dọc. Vỏ rễ già bong ra, thường có màu nâu tía. Chất cứng và giòn, mặt bẻ gẫy không chắc có vết nứt, hoặc hơi phẳng và đặc, phần vỏ màu đỏ nâu và phần gỗ màu vàng xám hoặc màu nâu tía với bó mạch màu trắng vàng, xếp theo hình xuyên tâm. Mùi nhẹ, vị hơi đắng và se.
Tác dụng dược lý:
+ Đan sâm có tác dụng làm giãn động mạch vành, khiến lưu lượng máu của động mạch vành tăng rõ, cải thiện chức năng tim, hạn chế nhồi máu cơ tim. Trên thực nghiệm chuột nhắt hay chuột lớn thuốc đều có tác dụng tăng hoặc kéo dài tỷ lệ sống trong điều kiện thiếu oxy.
+ Thuốc có tác dụng cải thiện tuần hoàn ngoại vi, chống đông máu.
+ Có tác dụng hạ huyết áp.
+ Trên thực nghiệm thỏ gây xơ mỡ mạch, thuốc có tác dụng làm giảm triglicerit của gan và máu.
+ Thuốc có tác dụng kháng khuẩn, an thần, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư trên chuột thực nghiệm.
Tính vị: Vị đắng, tính hơi hàn
Quy kinh: Vào kinh tâm, tâm bào, can
Tác dụng
Tác dụng của Đan sâm: Khứ ứ chỉ thống, hoạt huyết thông kinh, thanh tâm trừ phiền.
Chỉ định
Chữa hồi hộp mất ngủ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, hạ tiêu kết hòn cục, khớp sưng đau, mụn nhọt sưng tấy.
Chống chỉ định
Không dùng chung với Lê lô.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 - 12g, dạng thuốc sắc.
Bao che - Đóng gói
Nguyên liệu làm thuốc
Thuốc chứa hoạt chất này
Thiên sứ hộ tâm đan (Angel Cardiotonic Pill);
SĐK: VN-20102-16
Pharnanca
SĐK: V85-H12-10
Fitôcoron-F
SĐK: VD-24524-16
NeuroAid
SĐK: VN-15367-12
Bearbidan
SĐK: VD-26694-17
Hoạt huyết thông mạch P/H
SĐK: VD-24512-16
An thần bổ tâm-F
SĐK: VD-20532-14
An thần bổ tâm
SĐK: VD-22325-15
Xương khớp nhất nhất
SĐK: VD-25463-16
Quancardio
SĐK: VD-29091-18
An thần bổ tâm- F
SĐK: V888-H12-10
Fitôcoron-F
SĐK: V413-H12-10
Thiên sứ hộ tâm đan (Angel Cardiotonic Pill);
SĐK: VN-19365-15
Tottim Extra
SĐK: VD-21741-14
Thiên vương bổ tâm đan
SĐK: V853-H12-10
Song long nữ kim đơn
SĐK: VND-2455-04
Bạch đái Xuân Quang
SĐK: VD-29437-18
Đan sâm - Tam thất
SĐK: VD-23253-15
Phamanca
SĐK: VD-28954-18
Hoạt huyết ích não
SĐK: VNB-3927-05
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!