Granisetron
Nhóm thuốc:Thuốc đường tiêu hóa
Tên khác :Granisetrone
Thuốc biệt dược mới :Danisetron, Itamegrani 1, Itamegrani 3, Rapogy 2, Vinsetron, Vomstop I.V. Injection1mg/ml
Dạng thuốc :Dung dịch tiêm truyền;Viên nén bao phim
Miếng dán thấm qua da: 3,1mg/24giờ.
Thuốc tiêmtĩnh mạch:0,1mg/ml; 1mg/ml; 4mg/4ml.
Dung dịch dùng đường uống: 2mg/10ml.
Viên nén, dùng đường uống: 1mg,2mg
Miếng dán thấm qua da: 3,1mg/24giờ.
Thuốc tiêmtĩnh mạch:0,1mg/ml; 1mg/ml; 4mg/4ml.
Dung dịch dùng đường uống: 2mg/10ml.
Viên nén, dùng đường uống: 1mg,2mg
Thành phần :
Granisetron HCl
Chỉ định :
Phòng/điều trị buồn nôn, nôn do hóa/xạ trị.
Granisetron cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở người lớn.
Liều lượng - cách dùng:
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị buồn nôn/nôn – do hóa trị:
Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch:
10 mcg/kg trong 5 phút, bắt đầu từ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu.
Dung dịch sau khi pha loãng, tiêm bolus tĩnh mạch trong tối thiểu 30 giây hoặc truyền trong 5 phút. Phòng ngừa 1 mg hay 3 mg tùy nguy cơ gây nôn của hóa/xạ trị.
Hiệu quả có thể tăng khi phối hợp dexamethasone (8-20 mg) hoặc methylprednisolone (250 mg).
Điều trị liều tương tự như trong phòng ngừa. Có thể thêm 1 liều (cách liều ban đầu 10 phút) 20-40 mcg/kg (tối đa 3 mg) trong vòng 24 giờ dạng liều đơn hoặc chia 2 lần.
Dạng thuốc uống:
2 mg uống 1 tiếng trước khi hóa trị hoặc dùng 1 mg uống hai lần mỗi ngày (liều đầu tiên được dùng 1 giờ trước khi hóa trị và liều thứ hai được dùng 12 giờ sau đó).
Dạng miếng dán thấm qua da:
Đắp 1 miếng đắp vào má ngoài cánh tay ít nhất 24 giờ trước khi hóa trị. Các miếng đắp có thể được đắp lên da tối đa là 48 giờ trước khi hóa trị. Bạn có thể tháo miếng đắp tối thiểu là 24 giờ sau khi hoàn thành của hóa trị. Các miếng dán có thể được đeo lên đến 7 ngày tùy thuộc vào thời gian của phác đồ hóa trị liệu. Miếng dán thấm qua da granisetron có diện tích 52 cm2 chứa 34,3 mg granisetron. Các miếng dán giải phóng 3,1 mg granisetron mỗi 24 giờ cho đến 7 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – do bức xạ:
Dùng 2 mg uống trong vòng 1 giờ sau khi xạ trị.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – sau phẫu thuật:
Liều phòng ngừa và điều trị:
Thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 1 mg pha loãng hơn 30 giây, dùng trước khi gây mê hoặc ngay trước khi đảo chiều của gây mê hoặc sau khi phẫu thuật.
Liều dùng thuốc granisetron cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ bị buồn nôn/nôn – do hóa trị:
Trẻ 2-16 tuổi: dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu.
Trẻ < 2t. Không sử dụng.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, rối loạn vị giác; hoa mắt, chóng mặt; táo bón, tiêu chảy, chán ăn; tăng HA; suy nhược, sốt.
Thận trọng lúc dùng :
Triệu chứng tắc nghẽn ruột bán cấp sau sử dụng. Bệnh nhân đã bị loạn nhịp hay rối loạn chức năng dẫn truyền tim, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp hay beta-blocker, cao tuổi, suy gan/thận, có chế độ kiêng Na (có 31.5 mg Na/9 mg liều tối đa/ngày), có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy và thực hiện công việc cần đảm bảo an toàn.
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Tương tác thuốc :
Ketoconazol (tác dụng toàn thân), phenobarbital.
Dược lực :
Granisetron thuộc nhóm thuốc chặn 5-HT3. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một trong những chất tự nhiên của cơ thể (serotonin) có thể gây nôn mửa.
thuốc Granisetron,thuốc có thành phần Granisetron,thuốc có thành phần Granisetron HCl,thuốc có thành phần Granisetrone
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Danisetron
SĐK: 893110241423Granisetron (dưới dạng granisetron hydroclorid 1,12mg) 1mg
Gratronset 2
SĐK: VD-28024-17Granisetron (dưới dạng Granisetron HCl) 2mg
Itamegrani 1
SĐK: VD-36251-22Granisetron (dưới dạng Granisetron hydrochlorid) 1mg/1ml
Itamegrani 3
SĐK: 893110167623Granisetron (dưới dạng Granisetron hydroclorid ) 3mg/3ml
Vinsetron
SĐK: VD-34794-20Granisetron ( dưới dạng granisetron hydroclorid) 1mg/1ml
Vomstop I.V. Injection1mg/ml
SĐK: VN-22882-21Granisetron (dưới dạng Granisetron hydrochlorid) 1mg/ml
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |