Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Ketifen

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
893110209823
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
1
Thành phần
Ketotifen (dưới dạng ketotifen fumarate) 1mg
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Ketifen

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
dưới dạng ketotifen fumarate

Chỉ định

- Phòng ngừa hen phế quản, dị ứng phế quản, dị ứng bụi, phấn hoa. 

- Ðiều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, tình trạng dị ứng trên da, dị ứng toàn thân.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với ketotifen hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược. Phụ nữ có thai và cho con bú Bệnh động kinh hoặc có tiền sử co giật.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn:

1 viên (1mg), 2 lần/ngày (vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối), ở những bệnh nhân dễ an thần, khuyến cáo tăng liều chậm trong tuần đầu điều trị, khởi đầu với 14 viên nén, 2 lần/ngày hoặc 1 viên chỉ vào buổi tối và tăng đến liều điều trị đầy đủ. Nếu cần thiết, liều dùng hàng ngày có thể tảng đến 4mg, tức là 2 viên x 2 lần/ngày. Ở liều cao hơn, có thể có tăng khởi phát hiệu lực.

Trẻ em trên 3 tuổi: 1 viên nén, 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.

Trẻ em dưới 3 tuổi: Không dùng dạng viên nén, chỉ dùng dạng bào chế thích hợp (xirô, dung dịch uống) để đảm bảo liều dùng.

Sử dụng ở trẻ em: Các quan sát lâm sàng phản ánh các biểu hiện về dược động học và cho thấy là trẻ em có thể cần một liều cao hơn, tính bằng mg/kg thể trọng so với người lớn để đạt được kết quả tối ưu. Liều cao hơn này cũng dung nạp tốt như khi dùng liều thấp (xem phần Các đặc tính dược động học).

Người cao tuổi: không có đòi hỏi đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, thận: Do còn thiếu những thông tin về chuyển hóa của ketotifen ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, không có những khuyến cáo đặc biệt về liều dùng cho những bệnh nhân này.

Quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng

Triệu chứng chính của quá liều cấp bao gồm: ngủ gà ngủ gật đến buồn ngủ dữ dội; lú lẫn và mất định hướng; nhịp tim nhanh và hạ huyết áp; đặc biệt ở trẻ em bị quá kích động hoặc co giật; hôn mê có thể hồi phục được.

Xử trí

Việc xử trí là điều trị triệu chứng. Trường hợp có kích thích hoặc co giật thì có thể sử dụng barbiturat tác dụng ngắn hoặc benzodiazepin. Khuyến cáo giám sát hoạt động của hệ tim mạch. Nếu vừa mới dùng thuốc này có thể xem xét súc dạ dày. Dùng than hoạt có thể hữu ích.

Tác dụng phụ

- Buồn ngủ, khô miệng và chóng mặt có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị nhưng thường tự mất đi khi dùng thuốc liên tục. - Xác triệu chứng kích thích hệ thần kinh trung ương như kích động, cáu kỉnh, mất ngủ và căng thẳng đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ em. Các phản ứng có hại từ những báo cáo tự nguyện và trong y văn (không rõ tần suất xuất hiện). Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, buồn ngủ, đau đầu Rối loạn hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mày đay Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống Đã có báo cáo (hiếm gặp); về sự giảm có hồi phục số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân sử dụng Zaditen đồng thời với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống (nhóm biguanid).

Công dụng Ketifen

- Phòng ngừa hen phế quản, dị ứng phế quản, dị ứng bụi, phấn hoa. 

- Ðiều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, tình trạng dị ứng trên da, dị ứng toàn thân.

Thông tin từ hoạt chất: Ketotifen

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Ketotifen

Ketotifen là thuốc uống có tác dụng ổn định tế bào mast và tác dụng kháng histamin.Tác dụng kháng histamin của ketotifen là dự phòng, mà về bản chất là gây bởi những tác động dược lý sau: - Ức chế sự đáp ứng thái quá khí đạo và sự co khí đạo gây bởi yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. - Ức chế sự tích lũy bạch cầu ưa acid gây bởi yếu tố hoạt hóa tiểu cầu. - Ức chế sự giải phóng những chất hóa học trung gian như Histamin và SRS-A. gây co thắt khí quản từ tế bào Mast. - Chống co phế quản cảm ứng SRS-A. - Duy trì mật độ của tế bào thuộc nhóm Beta-2 và đảo miễn dịch nhanh một cách thực nghiệm đối với Isoprenaline. - Kéo dài mạnh mẽ hiệu quả của thể tiếp thụ H1.

Dược động học Ketotifen

Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách uống. Khả dụng sinh học đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass); mở rộng ở gan. Nồng độ cao điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ. Liên kết Protein xấp xỉ khoảng 75%. Sự thanh thải Ketotifen khỏi máu về cơ bản qua hai giai đoạn: - Giai đoạn bán hủy ngắn ban đầu kéo dài trong khoảng 3 giờ (phân bố). - Giai đoạn bán hủy đào thải kéo dài khoảng 22 giờ. Chỉ khoảng 1% Ketotifen được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ. Dạng chuyển hóa chủ yếu là N-glucuronide Ketotifen chiếm khoảng 60-70% lượng đào thải. NorKetotifen là một dạng chuyển hóa khác. Do những đặc tính dược động học của Ketotifen, trẻ em trên 3 tuổi dùng theo liều của người lớn. Nếu cần thiết phải dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi, liều dùng nên giảm phân nửa. Ðiều trị từ 6-12 tuần với Ketotifen sẽ làm giảm đáng kể triệu chứng hen suyễn sử dụng thuốc chống hen suyễn.

Chỉ định Ketotifen

Thuốc phòng bệnh hen khí quản.
Dị ứng phế quản. Dị ứng bụi, phấn hoa (hay fever) 
Do tác dụng kháng Histamin;

Ketotifen có thể được sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng - Tình trạng dị ứng trên da - Dị ứng đa hệ 
Ketotifen không có hiệu quả trong việc điều trị cơn của hen cấp tính.

Liều dùng Ketotifen

Dùng uống. Người lớn: 1 viên, 2 lần/ngày. Có thể tăng liều tới 2 viên, 2 lần/ngày. Khi xảy ra hiện tượng ngầy ngật trong thời gian đầu của liệu trình, có thể dùng 1/2 viên, 2 lần/ngày, sau đó sẽ tăng liều. Trẻ em 6 tháng-3 tuổi: dùng 1/2 liều của người lớn.

Chống chỉ định Ketotifen

Không có chống chỉ định, ngoại trừ trường hợp quá mẫn với Ketotifen.

Tương tác Ketotifen

Ketotifen có thể làm tăng hiệu ứng của thuốc giảm đau, thuốc an thần, thuốc chữa dị ứng và rượu.

Tác dụng phụ Ketotifen

Khô miệng, hoa mắt có thể xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc. Những triệu chứng này thường biến mất trong quá trình điều trị,có thể tăng trọng lượng.

Thận trọng lúc dùng Ketotifen

Không hủy bỏ (ngưng sử dụng) thuốc chống hen suyễn khi khởi đầu liệu trình với Ketotifen. Thời gian phản ứng có thể kéo dài trong suốt thời gian đầu của liệu trình. Thận trọng với những người lái xe hoặc điều khiển máy móc vận hành nhanh. Số lượng tiểu cầu có thể giảm nhẹ thoáng qua, đối với bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị bệnh tiểu đường theo đường uống (hiếm). Nên thường xuyên kiểm tra số lượng tiểu cầu máu. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú trong trường hợp thật cần thiết.

Bảo quản Ketotifen

Ðể nơi mát, tránh ánh sáng (thích hợp từ 15 độ C - 30 độ C)

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook