Ebastin OD DWP 10mg

Ebastin OD DWP 10mg
Dạng bào chế:Viên nén phân tán trong miệng
Đóng gói:Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Ebastin 10mg
SĐK:VD-35635-22
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
Viêm kết mạc dị ứng
Nổi mề đay vô căn mạn tính.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn:

Viêm mũi dị ứng: 10 – 20 mg/ngày
Mề đay: 10 mg/ ngày
Bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng; bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình: không cần phải điều chỉnh liều

Bệnh nhân suy gan nặng: không quá 10 mg/ngày

Có thể uống Ebastine trong hoặc ngoài bữa ăn

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Suy gan nặng, phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

Kháng histamin H, thuốc trị loạn nhịp tim, Erythromycin,Clarithromycin, rượu.

Tác dụng phụ:

Thường là nhức đầu, khô miệng. Hiếm khi đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, buồn ngủ và mất ngủ.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ

Ở phụ nữ mang thai:
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Mẹ cho con bú:
Do chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của Ebastine qua sữa mẹ, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng/tránh sử dụng Ebastine.
 
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Ebastine ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số cá nhân nhạy cảm, nên kiểm tra các phản ứng phụ có thể xảy ra trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Ebastine

Dược lực:
Ebastin liều 20mg có hiệu quả như kháng histamin ngày 1 lần.
Tác dụng :
Ebastin có hiệu quả kháng histamin mạnh hơn rõ rệt so với cetirizin hoặc loratadin
Chỉ định :
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng. Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Liều lượng - cách dùng:
Viêm mũi dị ứng 10-20mg/ngày. Mề đay 10mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ngày ở bệnh nhân.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường là nhức đầu, khô miệng & buồn ngủ. Hiếm khi: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn & mất ngủ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Etmine

Etmine

SĐK:VN-21591-18

Zentobastin 10mg Tablet

Zentobastin 10mg Tablet

SĐK:VN-19618-16

Ebost

SĐK:VN-8805-04

Thuốc gốc

Fluticasone

Fluticasone propionate

Levocetirizine

Levocetirizine hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine dihydrochloride

Desloratadine

Desloratadine

Loratadine

Loratadin

Doxylamine

Doxylamine

Ciclesonide

Ciclesonid

Levodropropizine

Levodropropizine

Bilastin

Bilastine

Brompheniramin

Brompheniramin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com