Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Duphaston - Viên nén bao phim - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Duphaston - Ảnh 1
Thuốc Duphaston - Ảnh 2

Duphaston

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-21159-18
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
25,669
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 20 viên

Thông tin chi tiết về Duphaston

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10mg

Chỉ định

Liệu pháp thay thế hormon (HRT);: Làm giảm tác dụng của Estrogen không đối kháng trên nội mạc tử cung trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ có những rối loạn do tự nhiên hoặc do phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung nguyên vẹn. Các chứng thiếu Progesterone Điều trị các chứng thiếu Progesterone như: - Đau kinh. - Lạc nội mạc tử cung. - Vô kinh thứ phát. - Kinh nguyệt không đều. - Xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng. - Hội chứng tiền kinh nguyệt. - Doạ sẩy thai và sẩy thai liên tiếp do có liên quan đến sự thiếu hụt Progesterone đã được xác định. - Điều trị vô sinh do suy hoàng thể.

Chống chỉ định

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Được chuẩn đoán hoặc nghi ngờ có khối u có liên quan đến Progesterone. - Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. - Nếu dùng để ngăn chặn sự tăng sản ở nội mạc tử cung (đối với phụ nữ đang dùng thuốc chứa Estrogen): chống chỉ định sử dụng Estrogen phối hợp với Progestagen, cũng như Dydrogesterone. Không được dùng Dydrogesterone cho trẻ em dưới 18 tuổi do còn thiếu giữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Liệu pháp thay thế hormon. - Trong phối hợp với liệu pháp duy trì Estrogen, uống 1 viên 10 mg Dydrogesterone mỗi ngày, liên tục trong 14 ngày cho một chu kỳ 28 ngày. - Trong phối hợp với liệu pháp Estrogen theo chu kỳ, mỗi ngày uống 1 viên 10 mg Dydrogesterone trong 12 – 14 ngày cuối của thời gian điều trị bằng liệu pháp Estrogen. - Nếu sinh thiết nội mạc tử cung hay siêu âm mà phát hiện sự đáp ứng không thoả đáng ở giai đoạn Progesterone, thì nên dùng 20 mg Dydrogesterone. Đau kinh: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10 mg, từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Lạc nội mạc tử cung: uống mỗi ngày 2 hoặc 3 lần, mỗi lần 10 mg, từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ hoặc liên tục. Xuất huyết tử cung bất thường: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10 mg, trong 5 – 7 ngày. (Để chặn xuất huyết) Xuất huyết tử cung bất thường: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10 mg, từ ngày 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. (Để phòng xuất huyết). Vô kinh: uống Estrogen mỗi ngày 1 lần, từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 25 của chu kỳ, kết hợp với Dydrogesterone mỗi lần 10 mg, mỗi ngày 2 lần, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Kinh nguỵêt không đều: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10 mg, từ ngày thứ 11đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Đe doạ sẩy thai: uống mỗi lần 40 mg, sau đó cứ mỗi 8 giờ uống 10 mg đến khi triệu chứng thuyên giảm. Sẩy thai liên tiếp: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10 mg cho đến tuần thứ 20 của thai kỳ. Vô sinh do suy hoàng thể buồng trứng: uống mỗi ngày 10 mg từ ngày thứ 14đến ngày thứ 5 của chu kỳ. Cần duy trì điều trị ít nhất là 6 chu kỳ liên tiếp. Nên tiếp tục điều trị trong những tháng đầu của thai kỳ với liều lượng như trường hợp sẩy thai liên tiếp. Thuốc dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ

Tác dụng phụ

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy Dydrogesterone không hoặc ít có ảnh hưởng đến khả năng này. Tác dụng không mong muốn: Giống như mọi thuốc khác Dydrogesterone cũng có thể có tác dụng phụ. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tần số những hiện tượng có hại được sắp xếp theo thứ tự sau đây: Thường gặp (1 – 10%), ít gặp (tần số dưới 1%), hiếm (mức thường xuyên dưới 0,1%), rất hiếm (tần số dưới 0,02%), kể cả những thông báo riêng lẻ. Những tác dụng không mong muốn gặp trong các thử nghiệm lâm sàng và hoặc qua kinh nghiệm hậu mại sau khi dùng Dydrogesterone được liệt kê dưới đây: Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Rất hiếm: thiếu máu tan máu. Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm: quá mẫn cảm. Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp đau nửa đầu, nhức đầu. Rối loạn gan mật: ít gặp: hư hại chức năng gan (kèm: vàng da, suy nhược, khó ở, đau bụng) Rối loạn da và mô dưới da: ít gặp: phản ứng dị ứng ở da (ví dụ: phát ban, ngứa, mày đay) Rất hiếm: phù mạch Rối loạn hệ sinh sản và vú: Thường gặp: xuất huyết bất thường. ít gặp: đau vú, căng vú. Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Rất hiếm: phù. Những phản ứng có hại không thường xuyên thu được khi thuốc được bán trên thị trường liên quan đến điều trị bằng Dydrogesterone: U lành tính, u ác tính, và u đặc hiệu (bao gồm u nang và Polyp) Tăng kích cỡ của khối u phụ thuộc Progesterone (ví dụ: u màng não) (Xem phần “Chống chỉ định”): - Ung thư vú. - Tăng sản nội mạc tử cung, ung thư biểu mô nội mạc tử cung - Khối u lệ thuộc vào hormon sinh dục (lành tính hoặc ác tính) - Huyết khối tĩnh mạch - Nhồi máu cơ tim, tai biến tim mạch Sử dụng quá liều: Theo những số liệu còn hạn chế hiện nay liên quan đến quá liều ở người, thấy Dydrogesterone dung nạp tốt khi uống đúng liều (tối đa là 360 mg/ ngày/ người). Không có thông báo nào ghi nhận về tác dụng gây bệnh do dùng quá liều. Nếu quá liều được phát hiện trong vòng 2 hay 3 giờ và cảm thấy cần điều trị, thì nên rửa dạ dày. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và phải điều trị triệu chứng.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu về tương tác.

Bảo quản

Không được làm đông lạnh. Không bảo quản trên 300C. Bảo quản vỉ thuốc trong hộp carton để tránh ẩm.

Công dụng Duphaston

Liệu pháp thay thế hormon (HRT);: Làm giảm tác dụng của Estrogen không đối kháng trên nội mạc tử cung trong liệu pháp thay thế hormon ở phụ nữ có những rối loạn do tự nhiên hoặc do phẫu thuật gây ra mãn kinh với tử cung nguyên vẹn. Các chứng thiếu Progesterone Điều trị các chứng thiếu Progesterone như: - Đau kinh. - Lạc nội mạc tử cung. - Vô kinh thứ phát. - Kinh nguyệt không đều. - Xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng. - Hội chứng tiền kinh nguyệt. - Doạ sẩy thai và sẩy thai liên tiếp do có liên quan đến sự thiếu hụt Progesterone đã được xác định. - Điều trị vô sinh do suy hoàng thể.

Thông tin từ hoạt chất: Dydrogesterone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Dydrogesterone

Dydrogesterone có tác động giống progesterone trên nội mạc tử cung và có tác động trợ thai. Dydrogesterone không có tác động của androgene và của estrogene. Dydrogesterone không ảnh hưởng lên đường nhiệt độ và sự rụng trứng. Không có ảnh hưởng ức chế sự bài tiết của hoàng thể.

Dược động học Dydrogesterone

Dydrogesterone dùng đường uống được chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa không có hoạt tính khác với pregnandiol (chất chuyển hóa của progesterone);. Do đó khi dùng Duphaston vẫn có thể kiểm soát được sự bài tiết progestérone nội sinh bằng cách định lượng prégnandiol trong nước tiểu. Dydrogestérone được đào thải gần như hoàn toàn sau 10 giờ.

Chỉ định Dydrogesterone

- Các rối loạn liên quan đến sự giảm progesterone (nhất là hội chứng tiền kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn hoặc không rụng trứng, các bệnh vú lành tính, các chứng đau vú, thời kỳ tiền mãn kinh...). 
- Thời kỳ mãn kinh được xác nhận (bổ sung điều trị bằng estrogene). 
- Vô sinh do suy hoàng thể. 
- Dọa sẩy thai hoặc sẩy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể. 
- Lạc nội mạc tử cung.

Liều dùng Dydrogesterone

Thống kinh: 10mg x 2 lần/ngày, từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh. Lạc nội mạc tử cung: 10mg x 2-3 lần/ngày, từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh, hoặc uống liên tục. Xuất huyết do rối loạn chức năng (để ngưng chảy máu): 10mg x 2 lần/ngày phối hợp với một thuốc oestrogen 1 lần/ngày, trong 5-7 ngày, (để phòng ngừa chảy máu): 10mg x 2 lần/ngày phối hợp với 1 thuốc oestrogen 1 lần/ngày, kể từ ngày 11-25 của chu kỳ kinh. Vô kinh thứ phát: dùng 1 thuốc oestrogen 1 lần/ngày, từ ngày 1-25, phối hợp với dydrogesterone 10mg x 2 lần/ngày, từ ngày 11-25 của chu kỳ kinh. Hội chứng tiền kinh nguyệt/chu kỳ kinh không đều: 10mg x 2 lần/ngày, từ ngày 11-25 của chu kỳ kinh. Vô sinh: 10mg/ngày từ ngày 14-25 của chu kỳ, điều trị ít nhất 6 chu kỳ liên tiếp, nên tiếp tục điều trị trong những tháng đầu trong trường hợp có thai với liều lượng như sẩy thai thường xuyên. Dọa sẩy thai: lúc đầu uống 40mg, sau đó uống 10mg/8 giờ cho đến khi giảm triệu chứng. Sẩy thai thường xuyên: 10mg x 2 lần/ngày cho đến tuần thứ 20 của thai kỳ. Những rối loạn sau mãn kinh (HRT): Phối hợp liệu pháp oestrogen liên tục hay chu kỳ: uống 10-20mg dydrogesterone/ngày trong 12-14 ngày cuối của mỗi chu kỳ kinh.

Tương tác Dydrogesterone

Không nên phối hợp: - Các thuốc gây cảm ứng men: thuốc chống co giật (carbamazepine, phénobarbital, phénytọne, primidone) ; barbiturate ; griséofulvine, rifabutine, rifampicine. Các thuốc này làm giảm hiệu lực của progestatif. Thận trọng khi phối hợp: - Thuốc trị tiểu đường (insuline, metformine, sulfamide hạ đường huyết): do dùng progestatif liều cao có tác dụng gây đái tháo đường. Thông báo điều này cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi đường trong máu và nước tiểu. Có thể điều chỉnh liều thuốc trị tiểu đường trong thời gian điều trị bằng progestatif và sau khi ngưng thuốc này.

Tác dụng phụ Dydrogesterone

Có thể gây xuất huyết giữa các chu kỳ kinh nếu dùng thuốc này sớm trong các chu kỳ kinh (từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ): không cần phải ngưng điều trị.

Thận trọng lúc dùng Dydrogesterone

Thận trọng trong trường hợp chức năng gan bị hư hại nặng. LÚC CÓ THAI Kết quả của rất nhiều nghiên cứu dịch tễ học cho đến nay cho phép loại bỏ nguy cơ gây dị dạng (ở bộ phận niệu sinh dục hoặc ở cơ quan khác) của estroprogestatif được dùng trong thời kỳ đầu thai kỳ khi mà chưa biết là đã có thai. Các nguy cơ trên sự phân hóa giới tính của bào thai (nhất là giới tính nữ), nguy cơ được mô tả đối với các loại progestatif cũ có tác động androgène mạnh thì không thể dùng để suy luận cho các progestatif mới có tác động androgène rất yếu, thậm chí không có (như đối với hoạt chất được sử dụng trong thuốc này).

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Sản phẩm cùng hoạt chất

8 sản phẩm

Các sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Duphaston

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook