Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Vắc xin 5 trong 1 Pentaxim - bột đông khô pha tiêm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Vắc xin 5 trong 1 Pentaxim - Ảnh 1
Thuốc Vắc xin 5 trong 1 Pentaxim - Ảnh 2

Vắc xin 5 trong 1 Pentaxim

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Dạng bào chế
bột đông khô pha tiêm
Lượt xem
4,403
Danh mục
Vắc-xin
Thành phần
Sau khi hoàn nguyên, một liều Pentaxim 0,5ml có chứa: Giải độc tố uốn ván ≥ 40 I.U Giải độc tố bạch hầu ≥ 30 I.U Các kháng nguyên Bordetella pertussis: Giải độc tố ho gà 25 mcg; ngưng kết tố hồng cầu dạng sợi (FHA) 25mcg. Virus bại liệt bất hoạt tuýp 1: 40 DU Virus bại liệt bất hoạt tuýp 2: 8 DU Virus bại liệt bất hoạt tuýp 3: 32 DU Polysaccharide của Haemophilus influenzae tuýp b: 10 mcg Cộng hợp với protein uốn ván: 18-30 mcg Tá dược: Hydroxyt nhôm, dihydrate 0,3 mg Al3+; Saccharose, trometamol, axit acetic và hoặc natrihydroxyt để điều chỉnh PH, formaldehyde, phenoxyethanol, glutaraldehyde, neomycin, streptomycin, polymycin B và nước pha tiêm.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ, lọ 1 liều vắc xin đông khô và một bơm tiêm có sẵn 0,5 ml vắc xin dạng hỗn dịch. Bơm tiêm có thể gắn sẵn kim tiêm hoặc kim tiêm tách rời.

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Vắc xin 5 trong 1 Pentaxim

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Chỉ định

Tạo miễn dịch chủ động để phòng ngừa các bệnh: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, và các bệnh nhiễm khuẩn do Hib (viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết…) ở trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: Cũng giống như tất cả các loại vắc xin khác, phải luôn chuẩn bị sẵn các phương tiện y tế để đề phòng shock phản vệ hoặc các phản ứng dị ứng nặng sau khi tiêm vắc xin. Không được tiêm cho đối tượng mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của vắc xin. Không tiêm cho trẻ bị các tổn thương ở não: bệnh não tiến triển Nếu lần tiêm trước của trẻ bị tổn thương ở não trong vòng 7 ngày sau khi tiêm vắc xin ho gà (kể cả ho gà vô bào hay ho gà toàn tế bào). Hoãn tiêm ở các đối tượng đang bị sốt hay bị bệnh cấp tính.

Liều lượng - Cách dùng

Lịch chủng ngừa: Phác đồ tiêm 3 liều cơ bản: Mũi 1 bắt đầu sử dụng cho trẻ lúc 2 tháng tuổi, các mũi tiếp theo cách nhau từ 1 đến 2 tháng. Thông thường tiêm theo phác đồ của lịch tiêm chủng mở rộng: Tiêm vào các tháng tuổi thứ 2, 3, 4 của trẻ. Mũi nhắc lại (mũi thứ 4) được tiêm cho trẻ trong năm tuổi thứ 2 của trẻ (từ 12 – 24 tháng tuổi). Cách dùng – đường dùng: Hoàn nguyên vắc xin bằng cách bơm hỗn dịch vắc xin (bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt) có sẵn trong bơm kim tiêm vào lọ vắc xin đông khô có chứa Haemophilus influenzae tuýp b. Lắc cho đến khi bột hòa tan hoàn toàn. Sau khi hoàn nguyên hỗn hợp có màu trắng đục là bình thường. Vắc xin phải được sử dụng ngay sau khi hoàn nguyên. Không dùng vắc xin khi phát hiện vắc xin có màu bất thường hoặc có vật lạ trong vắc xin Vắc xin được dùng theo đường tiêm bắp, tốt nhất là ở mặt trước bên đùi của trẻ.

Tác dụng phụ

Các phản ứng thường gặp nhất là bị kích thích, tại nơi tiêm có quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2cm. Các dấu hiệu và triệu chứng này thường gặp trong vòng 48h – 72h sau khi tiêm vắc xin. Tuy nhiên chúng thường tự khỏi mà không cần điều trị. Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được ghi nhận gồm: Quầng đỏ, nốt cứng, đau tại nơi tiêm, Sưng – phù ≥ 5cm tại nơi tiêm. Có thể lan rộng toàn bộ chi nơi tiêm trong vòng 24 – 72h sau tiêm vắc xin, và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày. Tác dụng phụ này tỷ lệ gặp cao hơn ở những trẻ tiêm các mũi 3,4. Sốt, đôi khi sốt ≥ 40oC Tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn Buồn ngủ, co giật, giảm trương lực – giảm đáp ứng Kích thích, dễ kích động, mất ngủ, xáo trộn giấc ngủ, quấy khóc Các triệu chứng giống dị ứng: phát ban, hồng ban, mày đay, phù mặt, phù Quinke… Phù sưng chi dưới (liên quan đến thành phần hib có trong vắc xin). Sốc phản vệ (rất ít gặp) Phải thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi tiêm vắc xin

Bảo quản

Vắc xin cần phải được bảo quản và vận chuyển ờ nhiệt độ từ +2°C đến +8°C. Không được để đóng đá. Bảo quản kín, tránh ánh sáng.

Công dụng Vắc xin 5 trong 1 Pentaxim

Tạo miễn dịch chủ động để phòng ngừa các bệnh: Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, và các bệnh nhiễm khuẩn do Hib (viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết…) ở trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Thông tin từ hoạt chất: Neomycin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược động học Neomycin

- Hấp thu: Neomycin ít hấp thu qua đường tiêu hoá và do có độc tínhcao với thận và thần kinh thính giác nên chủ yếu dùng ngoài điều trị tại chỗ( thường phối hợp với bacitracin, polymyxin); hoặc uống để diệt vi khuẩn ưa khí ở ruột chuẩn bị cho phẫu thuật tiêu hoá. - Phân bố: thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuyếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào. - Chuyển hoá: - Thải trừ: chủ yếu qua nước thận.

Chỉ định Neomycin

Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.

Liều dùng Neomycin

Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.

Chống chỉ định Neomycin

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ Neomycin

Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

Thận trọng lúc dùng Neomycin

Dị ứng với aminoglycoside. Có thai & cho con bú. Không nên dùng kính áp tròng. Tránh dùng dài hạn.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook