Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Vertiko 24

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-20235-17
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
33,859
Thành phần
Betahistin dihydrochlorid 24mg
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Vertiko 24

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
24mg

Chỉ định

CHỈ ĐỊNH

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn);
Nghe khó hoặc mất thính giác
Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài)
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí
ngay khi đứng yên)

DƯỢC LỰC HỌC

Betahistin có tác dụng chủ vận trên histamin H1 và đối kháng trên histamin H3, đặc biệt không có hoạt tính H2.
Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, làm gia tang lưu lượng máu ở tai trong

Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Thuốc
cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh trong. Vì vậy, trên lâm sang betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt.
 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới
dạng acid 2-pyridylacetic trong 24 giờ sau khi uống. Không thấy có dạng betahistin nguyên vẹn.
 


Chống chỉ định

Không dùng betahistin nếu bị quá mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận được biết như u tế bào ưa crôm.

Liều lượng - Cách dùng

Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc: không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Betahistin 8 và 16mg: liều cho người lớn là mỗi ngày 24- 48mg, được chia làm nhiều lần uống trong ngày.

Viên nén 8mg: 1-2 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.

Viên nén 16mg: ½ – 1 viên mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.

Trẻ em: thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực.

QUÁ LIỀU

Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân bị các triệu chứng từ nhẹ đến vừa khi dùng
liều lên đến 728mg (như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, biến
chứng ở phổi hoặc tim) được thấy trong những trường hợp quá liều betahistin do cố ý đặc biệt trong phối hợp
với các thuốc được cho quá liều khác. Điều trị quá liều nên bao gồm cả các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Tác dụng phụ

Đã có báo cáo về một vài tác dụng phụ. Rất hay xảy ra (≥ 1/10) Thường xảy ra (≥ 1/100 đến < 1/10) Không thường xuyên (≥ 1/1,000 đến < 1/100) Hiếm khi xảy ra (≥ 1/10,000 đến < 1/1000) Rất hiếm khi xảy ra (< 1/10,000) Hệ thần kinh: thường xảy ra: nhức đầu Hệ tiêu hóa: : thường xảy ra: buồn nôn và khó tiêu Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn cảm Hệ thần kinh: mất ngủ Hệ tim mạch: đánh trống ngực. Thông báo cho bác s ĩ nh ững tác dụng ph ụ khi dung thu ốc.

Tương tác thuốc

Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amineoxidase, thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc bệnh Parkison, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của betahistin. Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistine và kháng histamine có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.

Công dụng Vertiko 24

CHỈ ĐỊNH

Hội chứng Meniere được xác định theo các triệu chứng chủ yếu sau đây:
Chóng mặt (hoa mắt chóng mặt kèm buồn nôn/nôn);
Nghe khó hoặc mất thính giác
Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm bên ngoài)
Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn, thậm chí
ngay khi đứng yên)

DƯỢC LỰC HỌC

Betahistin có tác dụng chủ vận trên histamin H1 và đối kháng trên histamin H3, đặc biệt không có hoạt tính H2.
Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, làm gia tang lưu lượng máu ở tai trong

Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong, do đó loại trừ sự tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Thuốc
cũng cải thiện tuần hoàn não, làm gia tăng lưu lượng máu ở động mạch cảnh trong. Vì vậy, trên lâm sang betahistin có hiệu quả trong việc giảm chóng mặt và hoa mắt.
 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới
dạng acid 2-pyridylacetic trong 24 giờ sau khi uống. Không thấy có dạng betahistin nguyên vẹn.
 


Thông tin từ hoạt chất: Betahistine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Betahistine

Cơ chế tác động của betahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).

Dược động học Betahistine

Sau khi uống, Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistine được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acide 2-pyridyl acétique. Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3 giờ rưỡi. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ. AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG Dùng đường uống với liều có thể tới 250mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mà không thấy có tác dụng ngoại ý. Tiêm tĩnh mạch, phải đến liều 120mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mới bắt đầu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc : buồn nôn, sau đó là các rối loạn có nguồn gốc thần kinh (giống các rối loạn gây bởi thuốc histamine).

Tác dụng Betahistine

Cơ chế tác động của betahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).

Chỉ định Betahistine

Ðiều trị hội chứng Ménière. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực. Ðiều trị chứng chóng mặt nguyên nhân tiền đình.

Liều dùng Betahistine

1 đến 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn. Ðiều trị từ 2 đến 3 tháng.

Chống chỉ định Betahistine

- Cơn loét dạ dày-tá tràng. - U tủy thượng thận.

Tương tác Betahistine

Chưa từng được phát hiện là có tương tác với bất kỳ loại thuốc nào khác.

Tác dụng phụ Betahistine

Thuốc được dung nạp tốt, do đó có thể được sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, một số trường hợp rất hiếm có thể bị đau dạ dày, có thể tránh được bằng cách uống thuốc trong bữa ăn.

Thận trọng lúc dùng Betahistine

Dùng thận trọng cho người bị hen suyễn do có thể gây co thắt phế quản. LÚC CÓ THAI Không nên chỉ định cho phụ nữ có thai, mặc dầu không một tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm.

Bảo quản Betahistine

Betahistine nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và trong lọ chống ẩm.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook