Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Tiêu Ban Lộ

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNB-3838-05
Dạng bào chế
Dung dịch
Lượt xem
3,782
Thành phần
Cát căn, kinh giới tuệ, ngưu bàng tử, mộc thông, sài đất, cúc hoa, Cam thảo
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ nhựa 125ml

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Tiêu Ban Lộ

Thành phần hoạt chất

4 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
125ml
-
-
-

Thông tin từ hoạt chất: Cát căn

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Cát căn

Dược liệu Cát căn là rễ củ đã cạo lớp bần bên ngoài, hình trụ, hoặc hình bán trụ, dài 12 - 15 cm, đường kính 4 - 8 cm, có khi là những lát cắt dọc hoặc vát, dày, có kích thước khác nhau. Mặt ngoài màu trắng hơi vàng, đôi khi còn sót lại ở các khe một ít lớp bần màu nâu. Chất cứng, nặng và nhiều bột. Mặt cắt ngang có nhiều sợi tạo thành những vòng đồng tâm màu nâu nhạt; mặt cắt dọc có nhiều vân dọc do các sợi tạo nên. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt, mát. Dược liệu Cát căn Bộ phận dùng: Vị thuốc là rễ củ cạo vỏ phơi khô của cây Sắn dây (Pueraria thomsoni Benth.);, họ Đậu (Fabaceae). Phân bố: Cây được trồng ở nhiều nơi làm thực phẩm và làm thuốc. Thu hái: Rễ củ sắn dây được thu hoạch vào mùa thu hay mùa đông đào lấy rễ củ, rửa sạch, cạo bỏ vỏ ngoài, phơi hoặc sấy khô một phần, cắt thành khúc hay bổ dọc củ hay thái lát dày hoặc miếng và phơi hoặc sấy khô. Dược Liệu Cát căn >>> Dược Liệu Nấm Lim Xanh có thực sự là "thần dược" từ thiên nhiên? Thành phần hóa học chính: + Tinh bột 12 - 15% (rễ tươi) Flavonoid + Puerarin, Puerarin – Xyloside, Daidzein, Daidzin, b-Sitosterol, Arachidic acid (Trung Dược Học). + Daidzein, Daidzin, Puerarin, 4’-Methoxypuerarin, Daidzein-4’, 7-Diglucoside (Chương Dục Trung, Dược Vật Phân Tích Tạp Chí 1984, 4 (2): 67). + Daidzein-7-(6-O-Malonyl)-Glucoside (Hirakura K và cộng sự, C A 1990, 112: 42557y). + Genistein, Formononetin, Daidzein-8-C-Apiosyl (1-6)-Glucoside), Genistein-8-C-Apiosyl (1-6)-Glucoside), Puerarinxyloside, PG 2, 3’-Hydroxypuerarin PG-1, 3’-Methyoxypuerarin, PG-3 (Kinjio J và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1987, 35 (12): 4846).

Tác dụng Cát căn

Giải cơ, thoát nhiệt, thấu chẩn, sinh tân chỉ khát, thăng tỳ dương để chỉ tả.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook