Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Genshu - Viên nang cứng - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Genshu - Ảnh 1
Thuốc Genshu - Ảnh 2

Genshu

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-23731-15
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Lượt xem
23,456
Thành phần
Cao hỗn hợp các dược liệu (tương ứng với Bạch tật lê 1000 mg; Dâm dương hoắc 750 mg; Hải mã 330 mg; Nhân sâm 297 mg; Lộc nhung 330 mg; Hải hà 330 mg; Tinh hoàn cá sấu 250 mg; Quế nhục 50 mg): 331 mg; Bột quế nhục 50 mg; Bột Nhân sâm 33 mg
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 30 viên, 100 viên

Thông tin chi tiết về Genshu

Thành phần hoạt chất

4 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
750 mg
50 mg
330 mg
297 mg

Công dụng Genshu

Công dụng 
 
- Bổ thận, tráng dương, sinh tinh.
 
- Gia tăng lượng Testosterone trong máu.
 
- Bồi bổ nguyên khí, nâng cao sức khỏe toàn diện.
 
- Tăng cường khả năng miễn dịch.  
 
Đối tượng sử dụng 
 
- Nam sinh dục suy nhược (rối loạn cương);
 
- Giảm ham muốn tình dục, xuất tinh sớm.
 
- Chứng thận dương suy như đau lưng, mỏi gối, lạnh tay chân, tiểu đêm
 
- Suy giảm chức năng sinh dục, yếu sinh lý, di mộng tinh.
 
- Suy nhược cơ thể, kiệt sức, mệt mỏi.

Thông tin từ hoạt chất: Dâm dương hoắc

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc là cây thảo, cao khoảng 0.5 - 0.8m có hoa màu trắng, có cuống dài. Cây này có nhiều loài khác nhau đều được dùng làm thuốc.
+ Dâm Dương hoắc lá to (Epimedium macranthum Morr et Decne);: cây dài khoảng 40cm, thân nhỏ, trong rỗng, lá mọc trên ngọn cây. Phần nhiều mỗi cây có 3 cành, mỗi cành mọc 3 lá. Lá hình tim, dạng trứng, dài 12cm, rộng 10cm, đầu nhọn, gốc lá hình tim, mép lá có răng cưa nhỏ nhọn như gai, mặt lá mầu xanh vàng nhẵn, mặt dưới mầu xanh xám, gân chính và gân nhỏ đều nổi hằn lên. Lá mỏng như giấy mà có tính co gĩan. Có mùi tanh, vị đắng.
+ Dâm Dương Hoắc Lá Hình Tim (Epimedium brevicornu Maxim): Lá hình tim tròn, dài khoảng 5cm, rộng 6cm, đầu hơi nhọn. Phần còn lại giống như loại lá to.
+ Dâm Dương Hoắc Lá Mác (Epimedium sagittum (Sieb et Zucc.) Maxim): Lá hình trứng dai, dạng mũi tên, dài khoảng 14cm, rộng 5cm, đầu lá hơi nhọn như gai, gốc lá hình tên. Phần còn lại giống như loại lá to.
Phân bố: Vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.
Thu hái: Chọn rễ lá hàng năm vào mùa hè (tháng 5) hoặc mùa thu. Cắt lấy thân lá, bỏ tạp chất, phơi khô.
Phần dùng làm thuốc: Dùng lá, rễ. Lá màu lục tro hoặc lục vàng, cứng dòn là tốt,  loài ẩm mốc, đen, nát vụn là xấu.
Bào chế:
+ Dâm Dương Hoắc: Lấy kéo cắt hết gai chung quanh biên lá, cắt nhỏ như sợi tơ to, rây sạch mảnh vụn là dùng được.
+ Chích Dâm dương hoắc: Dùng rễ và lá, cắt hết gai chung quanh rồi dùng mỡ dê, đun cho chảy ra, gạn sạch cặn, cho Dâm dương hoắc vào, sao qua cho mỡ hút hết vào lá, lấy ra ngay, để nguội là được `Cứ 50kg lá dùng 12,5kg mỡ Dê` (Lôi Công Bào Chế).
+ Rửa sạch, xắt nhỏ, phơi khô, sao qua. Có thể tẩm qua rượu rồi sao qua càng tốt.
 Vị thuốc Dâm dương hoắc
Tác dụng dược lý: 
+ Thuốc có tác dụng như kích tố nam, cho uống cao Dâm dương hoắc có kích thích xuất tinh (tác dụng của lá và rễ mạnh, còn quả yếu hơn, thân cây kém). 
+ Có tác dụng hạ áp, tăng lưu lượng máu của động mạch vành, dãn mạch ngoại vi, tăng lưu lượng máu đầu chi, cải thiện vi tuần hoàn, làm dãn mạch máu não, tăng lưu lượng máu ở não. 
+ Có tác dụng hạ lipid huyết và đường huyết. 
+ Tác dụng kháng virus: nước sắc của thuốc có tác dụng ức chế mạnh virus bại liệt các loại I, II, III và sabin I ( theo bài: Tác dụng của Trung dược đối với virus đường ruột và virus bại liệt đăng trên Tạp chí Trung hoa y học, 50(8):521-524, 1964). 
+ Dùng lượng ít thuốc có tác dụng lợi tiểu, lượng nhiều chống lợi tiểu. 
+ Thuốc có tác dụng tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể và tác dụng song phương điều tiết. 
+ Có tác dụng giảm ho hóa đờm, bình suyễn và an thần rõ rệt. 
+ Có tác dụng kháng khuẩn chống viêm: tác dụng ức chế đối với tụ cầu khuẩn trắng, tụ cầu vàng, phế cầu khuẩn, dung dịch 1%, có tác dụng ức chế trực khuẩn lao. Cho thỏ uống thuốc với nồng độ 15mg/kg cân nặng, nhận thấy thuốc có tác dụng kháng histamin. 
+ Dịch tiêm Dâm dương hoắc in vitro có tác dụng làm tăng trưởng xương đùi của phôi gà.
Thành phần hoá học: 
Flavonoid: Quercetin, Quercetin-3-O-D-glucoside, saponin, alcaloid và Sagittatoside, Epimedin A, B, C, Icariin, Icarisid, Icaritin-3-O-α-rhamnoside, Anhydroicaritin-3-O-α-rhamnoside.

Tác dụng Dâm dương hoắc

Bổ thận dương, mạnh gân xương.

Chỉ định Dâm dương hoắc

Chữa nam giới không có khả năng sinh hoạt tình dục, lưng gối mỏi đau, gân xương co quắp, chân tay tê bại, bán thân bất toại.

Liều dùng Dâm dương hoắc

Cách dùng, liều lượng: 
Ngày 4 - 12g, dạng thuốc sắc, hoàn tán, ngâm rượu.
Bài thuốc:
- Trị liệt dương, bán thân bất toại: dùng 1 cân dâm dương hoắc ngâm với 2 lít rượu ngon. Ngâm trong 1 tháng. Mỗi lần dùng 20 cc, ngày dùng 2 lần.
- Trị liệt dương: dùng 40 gr dâm dương hoắc, 20 gr tiên mao, đem sắc uống; trị liệt dương kèm tiểu nhiều lần: lấy 20 gr dâm dương hoắc, 40 gr thục địa, 20 gr cửu thái tử, 20 gr lộc giác sương. Tất cả đem sắc để dùng.
- Chữa thận hư, dương nuy (bao gồm liệt dương, di tinh, tảo tiết), phụ nữ vô sinh: dùng 40 gr dâm dương hoắc ngâm với nửa lít rượu gạo hoặc rượu nếp ngon. Ngâm 20 ngày sau đem ra dùng, mỗi lần 10-20 cc, ngày dùng 2-3 lần trước mỗi bữa ăn.
- Chữa bệnh như phong đau nhức, đau không nhất định: dùng dâm dương hoắc, uy linh tiên, xuyên khung, quế tâm, thương nhĩ tử (mỗi vị 40 gr) đem tất cả tán nhuyễn; mỗi lần dùng 4 gr, dùng với rượu ấm. 
- Trị đau răng thì lấy một lượng lá dâm dương hoắc vừa đủ dùng, đem sắc lấy nước ngậm; trị ho (ho do đầy bụng, không ăn được, khí nghịch gây ra) thì dùng hai vị dâm dương hoắc và ngũ vị tử với lượng bằng nhau, đem tán bột, luyện viên (vò thành viên) với mật to bằng hạt bắp, mỗi lần dùng 20-30 viên với nước gừng, ngày 2 lần. 
- Trị đau nhức khớp do phong thấp hoặc hàn thấp, tay chân co quắp, tê dại: dùng 20 gr dâm dương hoắc, 12 gr uy linh tiên và thương nhĩ tử, quế chi, xuyên khung (mỗi thứ 8 gr), đem sắc để dùng. 
- Trị chứng giảm bạch cầu thì dùng lá dâm dương hoắc làm thành dạng bột, pha uống như trà, mỗi ngày dùng từ 15-20 gr.

Chống chỉ định Dâm dương hoắc

Bệnh sung huyết não và mất ngủ không nên dùng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook