Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Laevolac - Dung dịch uống - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Laevolac - Ảnh 1
Thuốc Laevolac - Ảnh 2

Laevolac

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-19613-16
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Lượt xem
46,902
Thành phần
Mỗi 15 ml chứa: Lactulose 10g
Quy cách đóng gói Hộp 20 gói 15ml

Thông tin chi tiết về Laevolac

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

- Điều

Chống chỉ định

Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn…), hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân. Chế độ kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đường tương tự (8%).

Liều lượng - Cách dùng

Đường sử dụng: uống hoặc bơm hậu môn.

Duphalac có thể được uống nguyên chất hoặc pha loãng với thức uống.

Một muỗng canh Duphalac dung dịch uống bằng 1 gói, bằng 10 g lactulose.

Táo bón

Liều dùng nên được điều chỉnh ở từng bệnh nhân theo kết quả điều trị thu được.

Liều trung bình hàng ngày như sau:

– Nhũ nhi từ 0 đến 12 tháng: 1 muỗng café/ngày.

– Trẻ từ 1 đến 6 tuổi: 1 đến 2 muỗng café/ngày.

– Trẻ từ 7 đến 14 tuổi:

Điều trị tấn công: 1 gói/ngày, hay 1 muỗng canh/ngày,

Điều trị duy trì: 2 muỗng café/ngày.

– Người lớn:

Điều trị tấn công: 1 đến 3 gói/ngày, hay 1 đến 3 muỗng canh/ngày,

Điều trị duy trì: 2 đến 5 muỗng café/ngày.

Giảm liều nếu bị tiêu chảy.

Bệnh não gan

Trong mọi trường hợp, liều lý tưởng là liều giúp cho đi phân mềm 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị thay đổi theo triệu chứng bệnh.

– Điều trị ngoại trú:

Người lớn: 1 đến 2 gói x 3 lần/ngày, điều trị dài hạn.

– Điều trị ở bệnh viện trường hợp bệnh nhân bị hôn mê hoặc tiền hôn mê:

Điều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa:

– Thông dạ dày: 6-10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước,

– Thụt rửa với ống thông có bong bóng : pha 300 ml thuốc với 700 ml nước ấm và thụt giữ trong 20 phút đến 1 giờ; sau 12 giờ có thể lặp lại thao tác nếu cần.

Điều trị chuyển tiếp đường uống: 1 đến 2 gói x 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Trướng bụng và phân lỏng: các rối loạn này có thể xảy ra vào thời gian đầu điều trị, các hiện tượng này sẽ ngưng khi điều chỉnh liều thích hợp. Hiếm khi bị ngứa, đau hậu môn, sụt cân vừa phải.

Tương tác thuốc

Do tác dụng làm giảm pH trong đại tràng của lactulose, những dược phẩm phụ thuộc vào pH ở đại tràng để được phóng thích (như 5-ASA) có thể bị mất hoạt tính.

Công dụng Laevolac

- Điều

Thông tin từ hoạt chất: Lactulose

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Lactulose

Thuốc nhuận trường thẩm thấu, hạ ammoniac huyết. Lactulose là một disacharid tổng hợp, chứa galactose và fructose, được chuyển hoá bởi các vi khuẩn đường ruột thành acid lactic và một lượng nhỏ acid acetic và acid formic.

Dược động học Lactulose

Lactulose là một disaccharide tổng hợp. Sau khi uống, chất này đi qua phần trên của ống tiêu hóa mà không bị thay đổi, không bị hấp thu. Ở kết tràng, dưới tác dụng của các vi khuẩn phân giải đường, lactulose được chuyển thành các acide hữu cơ (acide lactique và acide acétique);, các chất này sau đó được đào thải qua phân.

Tác dụng Lactulose

Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ, gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ruột tăng theo pH, việc pH ở kết tràng giảm dưới tác dụng của lactulose sẽ kéo theo giảm hấp thu ammoniac. pH ở kết tràng giảm do lactulose kéo theo sự khuếch tán của ammoniac từ máu vào ruột. Mặt khác trong môi trường acide, ammoniac ở kết tràng (NH3), là dạng có thể khuếch tán được sẽ chuyển thành muối ammoni (NH4) là dạng không khuếch tán được, điều này sẽ cản trở việc ammoniac phân tán vào máu. Sự acide hóa môi trường trong ruột sẽ làm kích thích nhu động ruột, điều này cho phép đào thải ammoniac ra khỏi cơ thể nhanh hơn.

Chỉ định Lactulose

- Ðiều trị triệu chứng táo bón. - Bệnh não gan.

Liều dùng Lactulose

Ðường sử dụng: uống hoặc bơm hậu môn. Lactulose có thể được uống nguyên chất hoặc pha loãng với thức uống. Táo bón: Liều dùng nên được điều chỉnh ở từng bệnh nhân theo kết quả điều trị thu được. Liều trung bình hàng ngày như sau: Người lớn: - Điều trị tấn công: 1 đến 3 gói/ngày. - Điều trị duy trì: 1 đến 2 gói/ngày. Trẻ em từ 7 đến 14 tuổi: - điều trị tấn công: 1 gói/ngày. Giảm liều nếu bị tiêu chảy. Bệnh não gan: Trong mọi trường hợp, liều lý tưởng là liều giúp cho đi phân mềm 2 lần/ngày.Thời gian điều trị thay đổi theo triệu chứng bệnh. Ðiều trị tấn công bằng cách cho vào ống thông dạ dày hoặc thụt rửa: - Thông dạ dày: 6-10 gói, nguyên chất hoặc pha loãng với nước. - Thụt rửa với ống thông có bong bóng: pha 300 ml thuốc với 700ml nước ấm và thụt giữ trong 20 phút đến 1 giờ; sau 12 giờ có thể lặp lại thao tác nếu cần. Ðiều trị chuyển tiếp: 1 đến 2 gói x 3 lần/ngày.

Chống chỉ định Lactulose

- Các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn...), hội chứng tắc hoặc bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân. - Chế độ kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đường tương tự (8%).

Tương tác Lactulose

Không dùng đồng thời với các thuốc nhuận tràng khác, vì gây đại tiện nhiều, làm khó xác định chính xác liều lactulose cho điều trị bệnh não do gan. Một số thuốc kháng khuẩn có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột của lactulose. Một số thuốc kháng khuẩn có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột giúp chuyển hoá lactulose, tuy nhiên neomycin có thể dùng đồngthời trong điều trị bệnh não do gan.

Tác dụng phụ Lactulose

- Trướng bụng và phân lỏng: các rối loạn này có thể xảy ra vào thời gian đầu điều trị, các hiện tượng này sẽ ngưng khi điều chỉnh liều thích hợp. - Hiếm khi bị ngứa, đau hậu môn, sụt cân vừa phải.

Thận trọng lúc dùng Lactulose

Không nên điều trị táo bón bằng thuốc dài hạn. Dùng thuốc trong chứng táo bón chỉ là một hỗ trợ cho việc điều trị bằng chế độ vệ sinh và ăn uống: - Ăn thức ăn giàu chất sợi và uống nhiều nước. - Tăng vận động và tập thói quen đi cầu. Ở nhũ nhi và trẻ em, chỉ kê toa thuốc nhuận trường khi thật sự cần thiết, do có nguy cơ làm mất phản xạ đi cầu bình thường ở trẻ. Có thể kê toa Lactulose dạng dung dịch cho bệnh nhân tiểu đường, do trong thành phần không có glucose.

Bảo quản Lactulose

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook