Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Terpin Goledin - Viên nén bao phim - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Terpin Goledin - Ảnh 1
Thuốc Terpin Goledin - Ảnh 2

Terpin Goledin

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-23320-15
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
24,350
Thành phần
Dextromethorphan hydrobromid 10 mg; Terpin hydrat 100 mg
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 15 viên. Hộp 1 chai x 200 viên. Chai 300 viên.

Thông tin chi tiết về Terpin Goledin

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10 mg
100 mg

Chỉ định

- Điều trị các triệu chứng ho, long đờm, mãn tính; hay ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Suy hô hấp ở bất cứ mức độ nào, ho của người hen suyển, cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, bệnh tuyến giáp. - Không dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO);. - Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều lượng - Cách dùng

- Dùng đường uống.
- Dùng theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: Mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
+ Trẻ em trên 2 tuổi: 1 - 2 viên/ngày, chia ra 2 - 3 lần.

Tác dụng phụ

Có thể xảy ra mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, táo bón, dị ứng ngoài da, co thắt phế quản, thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ. * Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Không nên dùng thuốc với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể xảy ra một số triệu. chứng: sốt cao, tăng huyết áp và có thể xảy ra chảy máu não, thậm chí tử vong. - Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của thuốc. Quinidin làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. - Có báo cáo về sự tương kỵ giữa dextromethorphan hydrobromid với penicilin, tetracyclin, salicyclat,. natri phenobarbital.

Công dụng Terpin Goledin

- Điều trị các triệu chứng ho, long đờm, mãn tính; hay ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.

Thông tin từ hoạt chất: Dextromethorphan

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Dược động học Dextromethorphan

- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm);. - Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Tác dụng Dextromethorphan

Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.

Chỉ định Dextromethorphan

Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.

Liều dùng Dextromethorphan

Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.

Chống chỉ định Dextromethorphan

Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.

Tương tác Dextromethorphan

Tránh dùng với IMAO. Thuốc ức chế thần kinh TW. Quinidin.

Tác dụng phụ Dextromethorphan

Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.

Thận trọng lúc dùng Dextromethorphan

Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.

Bảo quản Dextromethorphan

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook