Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Zyrtec - Dung dịch uống - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Zyrtec - Ảnh 1
Thuốc Zyrtec - Ảnh 2

Zyrtec

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-19164-15
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Lượt xem
133,368
Thành phần

Thông tin chi tiết về Zyrtec

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
1mg

Chỉ định

Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm, giảm các triệu chứng của mày đay.

Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:

Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phẩn nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine. Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.

Liều lượng - Cách dùng

a. Người lớn
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Liều khởi đầu 5mg (5ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
b. Trẻ em
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2,5mg (2,5ml dung dịch uống)/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5mg (5ml dung dịch uống)/1 lần x 2 lần/ngày.
Trẻ trên 12 tuổi: 10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Dung dịch có thể uống ngay.
c. Người cao tuổi
Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
d. Bệnh nhân suy thận
Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận.
e. Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
f. Bệnh nhân suy gan và suy thận
Cần điều chỉnh liều.

Công dụng Zyrtec

Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm, giảm các triệu chứng của mày đay.

Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:

Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay.

Thông tin từ hoạt chất: Cetirizin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Cetirizin

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học Cetirizin

- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể. - Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%). - Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.

Tác dụng Cetirizin

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Chỉ định Cetirizin

Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.

Liều dùng Cetirizin

Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày. Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.

Chống chỉ định Cetirizin

Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.

Tương tác Cetirizin

Đến nay chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg Theophyllin.

Tác dụng phụ Cetirizin

Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt. Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thận trọng lúc dùng Cetirizin

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. - Cần điều chỉnh liều ở người suy gan. - Ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc có hiện tượng ngủ gà do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. - Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế TKTW vì làm tăng thêm tác dụng các thuốc này.

Bảo quản Cetirizin

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook