Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Lytoin - US - Viên nang mềm - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Lytoin - US - Ảnh 1
Thuốc Lytoin - US - Ảnh 2

Lytoin - US

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-21794-14
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Lượt xem
5,227
Thành phần
Codein phosphat hemihydrat 10 mg; Glyceryl guaiacolat 100 mg
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Lytoin - US

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10 mg
100 mg

Chỉ định

Chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với codein, Glycerin guaiacolat hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A. Bệnh nhân bệnh gan, suy hô hấp. Phụ nữ cho con bú. Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh. Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. Không sử dụng quá 7 ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón. Tiết niệu: Bí đái, đái ít. Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ít gặp: Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay. Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn. Tiêu hóa: Đau dạ dày, co thắt ống mật. Hiếm gặp: Dị ứng: Phản ứng phản vệ Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. Tim mạch: Suy tuần hoàn. Loại khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Khi dùng phối hợp có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc chủ vận opiate, thuốc mê; thuốc giảm đau, an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối họp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin. Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.

Công dụng Lytoin - US

Chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.

Thông tin từ hoạt chất: Codeine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Codeine

Là thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho.

Dược động học Codeine

Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Tác dụng Codeine

Codein là methylmorphin thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dụng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây co thắt mật hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin. Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ. Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.

Chỉ định Codeine

Ho khan. Đau nhẹ và vừa.

Liều dùng Codeine

Đau nhẹ và vừa: Uống: mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết: liều thông thường dao động từ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều). Tiêm bắp: mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết. Ho khan: 10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 làn trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5ml), không vượt quá 12 mg/ngày, 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, chia 3 - 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.

Chống chỉ định Codeine

Mẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc. Trẻ em dưới 1 tuổi. Bệnh gan, suy hô hấp.

Tương tác Codeine

Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin. Codein làm giảm chuyển hoá cyclosporin do ức chế men cytochrom P450. Không được kết hợp codein với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobarbital, natri pentobarbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.

Tác dụng phụ Codeine

Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ít gặp: phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc và bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Thận trọng lúc dùng Codeine

Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc. Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ. Không dùng cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết với phụ nữ thời kỳ cho con bú.

Bảo quản Codeine

Thuốc gây nghiện. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín. Bảo quản codein phosphat tiêm tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 40 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook