Vitatrum energy

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 8 viên, 10 viên
Thành phần:
Vitamin C 1000 mg;Vitamin B1 15mg; Vitamin B2 15mg; Vitamin B5 23 mg; Vitamin B6 10 mg; Vitamin B8 0,15 mg; Vitamin B12 0,01 mg; Vitamin PP 50 mg; Calci carbonat (tương đương 100 mg calci) 250,25 mg; Magnesi carbonat (tương đương 100 mg magnesi) 350 mg
SĐK:VD-21198-14
Nhà sản xuất: | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Giúp tăng cường đề kháng, mau phục hồi bệnh
- Làm chắc xương, răng, giảm nguy cơ loãng xương
- Cải thiện trí nhớ, tốt cho thần kinh, tim mạch, huyết áp, giảm stress...
- Bổ sung các Vitamin cho cơ thể
- Thuốc được dùng để điều trị bệnh Scorbut.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi mỗi ngày dùng 1 viên.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Người bị thiếu hụt Glucose — 6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD), bệnh Thalassemia.
Người có tiền sử sỏi thận, tăng calci niệu, tăng calci huyết.
Người bị loét dạ dày tiến triển.
Người bị thiếu hụt Glucose — 6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD), bệnh Thalassemia.
Người có tiền sử sỏi thận, tăng calci niệu, tăng calci huyết.
Người bị loét dạ dày tiến triển.
Tương tác thuốc:
Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa nếu dùng chất này mà không kèm theo chất ức chế Dopa- decarboxylase ngoại biên
Clorpromazin, Imipramin, Amitriptylin, Probenecid làm giảm hấp thu của vitamin B2.
Do có chứa Vitamin PP nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp loại ức chế alpha- adrenergic khi dùng chung.
Vitamin PP làm tăng nồng độ trong máu của Carbamazepin, đồng thời cũng làm tăng độc tính của chất này khi dùng kết hợp.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa
Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng đồng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm khác.
Clorpromazin, Imipramin, Amitriptylin, Probenecid làm giảm hấp thu của vitamin B2.
Do có chứa Vitamin PP nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp loại ức chế alpha- adrenergic khi dùng chung.
Vitamin PP làm tăng nồng độ trong máu của Carbamazepin, đồng thời cũng làm tăng độc tính của chất này khi dùng kết hợp.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa
Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng đồng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm khác.
Tác dụng phụ:
Ít khi bị ban da, ngứa ngáy, mày đay.
Do có chứa Vitamin PP có thể gây đỏ bừng mặt và cổ, cảm giác rát bỏng ở da.
Do có chứa Vitamin C có thể gây buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mắt ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD).
Do có chứa Vitamin PP có thể gây đỏ bừng mặt và cổ, cảm giác rát bỏng ở da.
Do có chứa Vitamin C có thể gây buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mắt ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD).
Chú ý đề phòng:
Thận trọng đối với các bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng hoặc hạn chế muối cần cân nhắc đến lượng muối trong khẩu phần hàng ngày vì trong mỗi viên thuốc sủi bọt có chứa khoảng 0,3g muối natri.
Thuốc không chứa đường sacharose có thể dùng được cho các bệnh nhân đái tháo đường.
Thận trọng khi dùng chung với Levodopa do có chứa Vitamin B6.
Vitamin B2 nhuộm vàng nước tiểu, không đáng lo ngại sẽ
Dùng thuốc có chứa liều cao Vitamin C (trên 3g/ ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Nên dùng cách xa với các thuốc Tetracyclin, Diphosphonat và các thuốc băng dạ dày ít nhất 3 giờ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
Do sản phẩm chứa vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kì cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú sữa mẹ
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không có ảnh hưởng gì đến việc lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không chứa đường sacharose có thể dùng được cho các bệnh nhân đái tháo đường.
Thận trọng khi dùng chung với Levodopa do có chứa Vitamin B6.
Vitamin B2 nhuộm vàng nước tiểu, không đáng lo ngại sẽ
Dùng thuốc có chứa liều cao Vitamin C (trên 3g/ ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Nên dùng cách xa với các thuốc Tetracyclin, Diphosphonat và các thuốc băng dạ dày ít nhất 3 giờ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
Do sản phẩm chứa vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kì cho con bú:
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú sữa mẹ
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không có ảnh hưởng gì đến việc lái xe và vận hành máy móc
Thông tin thành phần Vitamin B1
- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Thông tin thành phần Vitamin B2
Dược lực:
Riboflavin thuốc nhóm vitamin nhóm B (vitamin B2).
Dược động học :
Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hoá của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.
Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.
Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co - enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hoá pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin sễ dần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.
Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như bệnh pellagra.
Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo glutathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc kém hấp thu, nhưng không xảy ra ở những người khoẻ ăn uống hợp lý.
Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.
Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin sễ dần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng.
Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như bệnh pellagra.
Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo glutathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc kém hấp thu, nhưng không xảy ra ở những người khoẻ ăn uống hợp lý.
Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.
Phòng và điều trị thiếu riboflavin.
Dạng uống điều trị thiếu riboflavin: trẻ em 2,5 - 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.
Người lớn: 5 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.
Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:
Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg
6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg
1 đến 3 tuổi: 0,8 mg
4 đến 6 tuổi: 1,1 mg
7 đến 10 tuổi: 1,2 mg
11 đến 14 tuổi: 1,5 mg
15 đến 18 tuổi: 1,8 mg
19 đến 50 tuổi: 1,7 mg
Từ 51 trở lên: 1,2 mg
Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truền một lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịhc truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.
Người lớn: 5 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ.
Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau:
Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg
6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg
1 đến 3 tuổi: 0,8 mg
4 đến 6 tuổi: 1,1 mg
7 đến 10 tuổi: 1,2 mg
11 đến 14 tuổi: 1,5 mg
15 đến 18 tuổi: 1,8 mg
19 đến 50 tuổi: 1,7 mg
Từ 51 trở lên: 1,2 mg
Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truền một lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịhc truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.
Quá mẫn với riboflavin.
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ