Sumamigren 50

Sumamigren 50
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 2 viên

Thành phần:

Sumatriptan succinate
Hàm lượng:
50mg Sumatriptan
SĐK:VN-14313-11
Nhà sản xuất: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A - BA LAN Estore>
Nhà đăng ký: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Làm giảm các cơn đau nửa đầu cấp.
Thuốc được khuyến cáo trong việc điều trị các vấn đề liên quan đến hội chứng hạ huyết áp tư thế.
Hỗ trợ làm giảm biểu hiện như chân tay đau, khó chịu khi nằm do nguyên nhân suy tĩnh mạch bạch huyết.

Liều lượng - Cách dùng

Với người lớn: khởi điểm sử dụng là 25-100mg ngay khi đau nửa đầu xuất hiện.Sau thời gian 2 giờ dùng thuốc, bệnh không giảm triệu chứng, tiếp tục cho người bệnh uống như liều đã kê trên. Tuyệt đối không dùng liều cao quá 200mg trong thời gian 4 giờ.

Với trẻ em dưới 18 tuổi: sử dụng theo bác sĩ chuyên khoa chỉ định. Do các nghiên cứu về độ an toàn chưa được thiết lập khi dùng thuốc trên đối tượng này, nên không được tự ý sử dụng cho trẻ.


mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tiền sử, triệu chứng/dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch não, hội chứng mạch ngoại vi, đang điều trị bệnh tim mạch, đau thắt ngực
Cao huyết áp không kiểm soát
Dùng đồng thời IMAO hoặc trong vòng 2 tuần từ khi ngưng điều trị thuốc này
Liệt nửa người, đau nửa đầu do tĩnh mạch nền
Suy gan nặng
Không dùng thuốc trong vòng 24 giờ trước & sau khi dùng thuốc chủ vận 5-HT1 khác hoặc thuốc chứa ergotamine & dẫn chất

Tương tác thuốc:

Ergotamine: tăng nguy cơ bệnh lý về co thắt mạch vành.
Thuốc ức chế monoamine serotonin: có thể khiến người bệnh tâm lý bất ổn.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, tăng huyết áp, nôn, buồn nôn, khó thở, đau và khó chịu tại vùng cổ họng,…
Hiếm và ít gặp: giảm thị lực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, co thắt mạch vành, đau khớp, cứng cổ, hạ huyết áp,…

Chú ý đề phòng:

Nguy cơ bệnh mạch vành, có yếu tố bẩm sinh đau tahwts ngực Prinzmetal, giảm lưu lượng máu, suy gan, suy thận
Tiền sử nghi ngờ nhồi máu sau khi dùng sumatriptan, tiền sử đau đầu không điển hình
Có thai, cho con bú
Trẻ em, cao tuổi
Loại trừ bệnh thần kinh nặng khác trước khi điều trị

Thông tin thành phần Sumatriptan

Dược lực:
Sumatriptan là một thuốc chống đau nửa đầu.
Sumatriptan là chủ vận thụ thể 5-hydroxytriptamin (5-HT) chọn lọc. Thuốc kháng migraine (bệnh đau nửa đầu) thông qua tác dụng co mạch tại vùng động mạch cổ mà sự giãn nới những mạch này được cho là nguyên nhân của bệnh migraine.
Dược động học :
Hấp thu: Sumatriptan được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn qua đường uống và chịu sự chuyển hóa, kết quả là sinh khả dụng tuyệt đối thấp khoảng 14%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống đạt được trong khoảng 2 giờ.

Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 14-21%.

Chuyển hóa: Sumatriptan được chuyển hóa rộng rãi ở gan chủ yếu bởi monoamin oxidase A.

Thải trừ: Thời gian bán thải của sumatriptan khoảng 2 giờ và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa của axit indole acetic bất hoạt và dạng liên kết với glucuronid. Sumatriptan và các chất chuyển hóa của nó cũng xuất hiện trong phân. Một lượng nhỏ sumatriptan được phân bố vào sữa mẹ.
Tác dụng :
Đau nửa đầu là hậu quả của tình trạng giãn các mạch máu trong đầu. Sumatriptan gây co mạch, nhờ đó làm giảm đau nửa đầu. Trong khi rất có hiệu quả làm giảm đau nửa đầu, thuốc lại không ngǎn ngừa hoặc làm giảm được số cơn đau.
Chỉ định :
- Cơn đau nửa đầu. 
- Cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân nặng, đau, khó chịu khi mới bắt đầu nằm). 
- Được đề nghị trong điều trị chứng hạ huyết áp tư thế. 
- Các rối loạn xảy ra trong điều trị với thuốc an thần và hưng phấn.
Liều lượng - cách dùng:
Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều duy nhất 25mg, 50mg hoặc 100mg. 
Khi cần dùng thêm 1 viên nữa nhưng phải cách ít nhất 2 giờ. 
Tối đa 200mg/ngày.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Không dùng để phòng ngừa các cơn đau nửa đầu. Chứng đau đầu cluster. Thiếu máu cơ tim & các bệnh tim mạch khác. Thiếu máu não. Bệnh mạch máu ngoại biên. Tăng HA chưa điều trị. Dùng với IMAO, ergotamin hoặc dẫn chất. Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới.
Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, quá mẫn với ánh sáng và tiếng động.
Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt xỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, ỉa chảy, rối loạn ở dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn.
Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hấp trên, viêm tai ngoài
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Sutagran 50

SĐK:VD-23493-15

Inta-TS 100

SĐK:VN-17075-13

Inta-TS 50

SĐK:VN-17464-13

Imigran

SĐK:VN-5831-01

Migranol

SĐK:VN2-64-13

Migranol

SĐK:VN-21632-18

Sumig

SĐK:VN-16096-12

Thuốc gốc

erenumab

erenumab

galcanezumab

galcanezumab

Fremanezumab

Fremanezumab-vfrm

Sumatriptan

Sumatriptan succinat

Dihydroergotamin mesylat

Dihydroergotamine mesylate

Flunarizine

Flunarizine hydrochloride

Ergotamine

Ergotamine tartrate

Flunarizine dihydrochloride

Flunarizine dihydrochloride

Dihydroergotamine

Dihydroergotamine mesilate

Pizotifene

Pizotifene

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com