Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Bobotic Oral Drops

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-14253-11
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống nhỏ giọt
Lượt xem
16,287
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 chai thủy tinh 30ml

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Bobotic Oral Drops

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
66,66mg/ml

Chỉ định

DƯỢC LỰC HỌC 

Thành phần hoạt chất là simethicone (dimethicon kết hợp với silicon dioxid). Tác dụng của simethicone dựa trên khả năng làm giảm sức căng bề mặt và làm cho các bong bóng hơi trong đường tiêu hóa kết tụ lại với nhau rồi vỡ ra để giải phóng hơi, sau đó đẩy hơi ra khỏi đường tiêu hóa nhờ nhu động ruột. Trong các thủ thuật chuẩn đoán như chụp X-quang hoặc siêu âm đường tiêu hóa, simethicone giúp cải thiện chất lượng hình ảnh X-quang do làm giảm tích tụ hơi và giảm hình thành bọt khí trong đường tiêu hóa, là các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh chụp các cơ quan. 

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống và được đào thải nguyên vẹn qua phân. Simethicone không ảnh hưởng đến hấp thu thức ăn và không làm thay đổi thể tích cũng như tính chất của dịch vị. 

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tích hơi quá mức trong đường tiêu hóa (tức bụng, đầy hơi mạn tính, đầy hơi sau phẫu thuật).

Hỗ trợ khi tiến hành chụp X-quang, siêu âm ổ bụng, nội soi dạ dày, nội soi tá tràng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Trẻ < 28 ngày tuổi: không nên dùng.

Liều lượng - Cách dùng

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG

Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 28 ngày tuổi.

Sử dụng theo đường uống. Lắc đều chai vài lần trước khi sử dụng. 

Có thể pha với một lượng nhỏ nước đun sôi để nguội, các chất lỏng không chứa carbonat hoặc các thức uống khác của trẻ. 

1 mL thuốc uống nhỏ giọt tương đương khoảng 27 giọt.

Tích hơi trong đường tiêu hóa:

Trẻ em từ 28 ngày tuổi đến 3 tuổi: 8 giọt/lần x 4 lần/ngày.

Trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi. 14 giọt/lần x 4 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 6 tuổi và người lớn: 16 giọt/lần x 4 lần/ngày.

Uống thuốc sau các bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Chuẩn bị tiến hành thủ thuật chẩn đoán: Chụp X-quang và siêu âm ống tiêu hóa. Ngày trước khi tiến hành thủ thuật: 

Trẻ em từ 28 ngày tuổi đến 3 tuổi: 10 giọt/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em 3 tuổi đến 6 tuổi: 16 giọt/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em ≥ 6 tuổi và người lớn: 20 giọt/lần x 2 lần/ngày.

Sử dụng thêm 1 liều nhắc lại, uống lúc đói vào buổi sáng ngày tiến hành thủ thuật.

Nếu cần có thể sử dụng  kéo dài hơn.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Bobotic được xem như không hấp thu qua đường tiêu hóa và không gây ra những rủi ro cho sức khỏe và tính mạng bệnh nhân. Triệu chứng quá liều thường là trung tiện hoặc ợ hơi không kiểm soát được. Mức độ của các triệu chứng quá liều phụ thuộc vào loại và số lượng đồ ăn. 

Tương tác thuốc

Các thuốc chứa simethicone có thể làm giảm hấp thu thuốc chống đông dùng qua đường uống. Sử dụng simethicone có thể gây kết quả âm tính giả trong xét nghiệm guaiac phân nhưng không ảnh hưởng đến độ chính xác của xét nghiệm urease nhanh (dùng để chuấn đoán H.pylori).

Công dụng Bobotic Oral Drops

DƯỢC LỰC HỌC 

Thành phần hoạt chất là simethicone (dimethicon kết hợp với silicon dioxid). Tác dụng của simethicone dựa trên khả năng làm giảm sức căng bề mặt và làm cho các bong bóng hơi trong đường tiêu hóa kết tụ lại với nhau rồi vỡ ra để giải phóng hơi, sau đó đẩy hơi ra khỏi đường tiêu hóa nhờ nhu động ruột. Trong các thủ thuật chuẩn đoán như chụp X-quang hoặc siêu âm đường tiêu hóa, simethicone giúp cải thiện chất lượng hình ảnh X-quang do làm giảm tích tụ hơi và giảm hình thành bọt khí trong đường tiêu hóa, là các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh chụp các cơ quan. 

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống và được đào thải nguyên vẹn qua phân. Simethicone không ảnh hưởng đến hấp thu thức ăn và không làm thay đổi thể tích cũng như tính chất của dịch vị. 

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tích hơi quá mức trong đường tiêu hóa (tức bụng, đầy hơi mạn tính, đầy hơi sau phẫu thuật).

Hỗ trợ khi tiến hành chụp X-quang, siêu âm ổ bụng, nội soi dạ dày, nội soi tá tràng.

Thông tin từ hoạt chất: Simethicone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Simethicone

Cơ chế tác động: Simethicon là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (kl/kl); Silicon dioxyd. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi. Sử dụng trị liệu: Ðể làm giảm các triệu chứng đau do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa. Ðược sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh trong đó có vấn đề tắc nghẽn hơi như nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích. Liều thông thường cho người lớn dùng uống là 160-400 mg/ngày được chia thành những liều nhỏ, dùng sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Simethicon cũng được dùng kết hợp với các chất kháng acid, chất chống co thắt, các thuốc an thần và tiêu hóa.

Dược động học Simethicone

Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân. Ðộc tính: Ở loài chuột DD: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000. Ở loài chuột cống Wistar: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000. - Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em. - Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại. Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid. Thử nghiệm lâm sàng: - Các kết quả thu được từ tổng số 130 trẻ em nhằm chứng minh sự hữu hiệu và vô hại của dược phẩm được dùng trong 2-3 tuần. - Trong phần lớn các trường hợp, sự trướng bụng, dường như do rối loạn tiêu hóa, được giảm thiểu rất nhiều, có kết quả trên 1/2 các trường hợp trong việc làm giảm đau hay làm ngưng ói mửa. - Trong trường hợp ói mửa do trướng khí dạ dày, các kết quả thu được, căn cứ vào một số ít trường hợp, có vẻ thấp hơn so với những chế phẩm làm đặc khác. Với liều dùng cao hơn có thể mang lại kết quả tốt hơn. Sự dung nạp ở ruột đối với L.J. 155 cho phép gấp đôi liều dùng, điều này làm gia tăng tác động nhũ hóa tương đối thấp với 1 đơn vị đo lường trộn lẫn trong bữa ăn. - Trong nhiều trường hợp hội chứng nhiễm trùng ở trẻ em, thuốc này chắc chắn có ảnh hưởng thuận lợi do làm giảm sự trướng bụng và làm dễ dàng trở lại thói quen ăn uống bình thường. Có thể là vai trò này quan trọng hơn do là 1 chất bảo vệ chống lại các tổn thương hệ tiêu hóa và làm dễ dàng tác động của các enzym, mà điều này có lẽ giải thích sự tăng cân đặc biệt được nhận thấy ở một số bệnh nhân trong quá trình trị liệu.

Tác dụng Simethicone

Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bống hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hoá, làm giảm sự sình bụng. Simethicone không có độc tính , là một chất trơ về mặt hoá học và được dung nạp tốt vì vậy tiện dụng cho điều trị, ngăn ngừa những cảm giác khó chịu vì ứ hơi trong đường tiêu hoá và trướng bụng. Simethicone còn có tác dụng làm ngắn đi thời gian di chuyển của hơi dọc theo ống tiêu hoá.

Chỉ định Simethicone

- Tích tụ hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị ép và đầy ở vùng thượng vị, trướng bụng tạm thời do không cẩn thận trong chế độ ăn hay thiếu tập thể dục, trướng bụng sau khi giải phẫu;
- Hội chứng dạ dày-tim, chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.

Liều dùng Simethicone

Dạng viên nén nhai:
Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 - 2 viên( 80mg) sau bữa ăn. 
Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.
Dạng hỗn dịch uống:
Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuổi: 0,3ml (6 giọt) sau các bữa ăn hay bú.
Trẻ em trên 2 tuổi: 0.6 - 1.2 ml (12 - 24 giọt) sau các bữa ăn.

Chống chỉ định Simethicone

Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng lúc dùng Simethicone

- Không được sử dụng quá 12 liều trong 1 ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc. - Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

Bảo quản Simethicone

Kín, nơi mát, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook