Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Alpovic 250mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-13812-11
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Lượt xem
3,783
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 100 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Alpovic 250mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
250mg

Chỉ định

Ðộng kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc, phụ nữ có thai kỳ và người suy gan.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn 600 mg/ngày, tăng dần 200 mg/3 ngày. cho hiệu quả thường: 1000 - 2000 mg/ngày hay 20 - 30 mg/kg. - Trẻ > 20 kg 400 mg/ngày, tăng dần cho đến khi kiểm soát được, thường 20 - 30 mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, an thần, run, nhức đầu, co giật nhãn cầu, nhìn đôi, choáng váng, hồng ban, rụng lông tóc, giảm tiểu cầu & tổn thương gan.

Tương tác thuốc

Thuốc an thần kinh, IMAO, chống trầm cảm khác. Thuốc chống đông, salicylate, phenytoin, lamotrigine, chống co giật, cimetidine.

Công dụng Alpovic 250mg

Ðộng kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.

Thông tin từ hoạt chất: Valproic acid

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Valproic acid

Valproic acid là thuốc chống động kinh( dẫn chất của acid béo );.

Dược động học Valproic acid

- Hấp thu: Valproat được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ ion valproat trong huyết tương đạt vào 1-4 giờ sau khi uống liều duy nhất valproat. Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc được hấp thu chậm hơn, nhưng không ảnh hưởng đén tổng lượng hấp thu. - Phân bố: Valproat liên kết với protein huyết tương nhiều(90%) ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao. Sự liên kết này thay đổi tuỳ theo người bệnh và có thể bị ảnh hưởng bởi các acid béo hoặc các thuốc liên kết mạnh như salicylat. - Chuyển hoá: Valproat chuyểnh oá chủ yếu ở gan. Các đường chuyển hoá chính là glucuronid hoá, beta oxy hoá ở ty lạp thể và oxy hoá ở microsom. Các chất chuyển hoá chính được tạo thành là chất liên hợp glucuronid, acid 2-propyl-3-ceto-pentanoic và các acid 2 - propyl - hydroxypentanoic. - Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu.

Tác dụng Valproic acid

Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama - aminobutyric(GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.

Chỉ định Valproic acid

Ðộng kinh cơn vắng đơn giản & phức tạp. Ðộng kinh co giật trương lực toàn thân. Ðộng kinh múa giật. Ðộng kinh hỗn hợp bao gồm cả những tấn công cơn vắng.

Liều dùng Valproic acid

Người lớn: 600mg/ngày, tăng dần 1/2 viên mỗi 2 ngày cho tới khi đạt hiệu quả, tối đa 2,55g/ngày. Trẻ < 20kg: 20mg/kg; Trẻ > 40kg: 450mg/ngày. Tối đa 40mg/kg.

Chống chỉ định Valproic acid

Viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng. Rối loạn chuyển hoá porphyrin, quá mẫn với valproat.

Tương tác Valproic acid

Rượu. Thuốc gắn kết mạnh với protein. Phenobarbital, primidon. Phenytoin. Clonazepam.

Tác dụng phụ Valproic acid

Thoáng qua: biếng ăn, buồn nôn & nôn. Ðau, thất điều, run rẩy: hiếm. Phát ban, rụng tóc & kích thích sự ngon miệng. Tăng men gan. Hiếm khi: viêm gan đột phát, viêm tụy cấp & tăng ammonia huyết.

Thận trọng lúc dùng Valproic acid

Trẻ dưới 2 tuổi. Có thai & cho con bú. Cần đếm tiểu cầu, thông số đông máu trước khi phẫu thuật. Lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản Valproic acid

Thuốc độc bảng B. Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 độ C, nơi khô ráo.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook