Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Xylofar - hộp 1 lọ 10 ml dung dịch nhỏ mũi - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Xylofar - Ảnh 1
Thuốc Xylofar - Ảnh 2

Xylofar

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-14277-11
Dạng bào chế
hộp 1 lọ 10 ml dung dịch nhỏ mũi
Lượt xem
14,076
Thành phần
Xylometazolin hydroclorid 5mg
Quy cách đóng gói hộp 1 lọ 10 ml dung dịch nhỏ mũi

Thông tin chi tiết về Xylofar

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
5mg

Chỉ định

TÁC DỤNG:

- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.

- Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

- Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5-10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp thông thường.

CHỈ ĐỊNH:

- Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm.


Chống chỉ định

- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác. - Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.

Liều lượng - Cách dùng

- Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sỹ.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Ngày nhỏ 1-2 lần, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt.
- Thời gian sử dụng không quá 7 ngày.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: 

- Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn
- Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu gặp phải, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.

Tác dụng phụ

- Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có têể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. - Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ. - Ít gặp,1/1000 - Hiếm gặp, ADR<1/1000:Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. - Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.

Công dụng Xylofar

TÁC DỤNG:

- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.

- Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

- Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5-10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp thông thường.

CHỈ ĐỊNH:

- Ngạt mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm.


Thông tin từ hoạt chất: Xylometazoline

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Xylometazoline

Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline. Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng. Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ. Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.

Dược động học Xylometazoline

Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.

Chỉ định Xylometazoline

- Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác. - Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang. - Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa. - Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

Liều dùng Xylometazoline

Thuốc nhỏ mũi 0,05%: Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày. Khí dung 0,1%: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ. Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung ; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Ðậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.

Chống chỉ định Xylometazoline

Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau : - Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi);. - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương tác Xylometazoline

Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.

Thận trọng lúc dùng Xylometazoline

Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Xylometazoline phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt... Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Xylometazoline khi có chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản Xylometazoline

Tránh nóng (để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C)

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook