Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Bumenan tablet

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-11984-11
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
5,369
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Bumenan tablet

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
500mg

Chỉ định

Nabumeton được dùng trong điều trị các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Đặc tính dược lực học:

Nabumeton là một chất kháng viêm không steroid, ức chế yếu trên sự tổng hợp prostaglandin. Thử nghiệm trên động vật, nabumeton không có tác dụng trên niêm mạc dạ dày. Sau khi hấp thu từ đường tiêu hóa, nabumeton được chuyển hóa nhanh ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid. Đây là chất ức chế mạnh trên sự tổng hợp prostaglandin.

Đặc tính dược động học:

Nabumeton được hấp thu chủ yếu qua ruột non, được chuyển hóa nhanh khi qua gan lần đầu, tạo thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA);. 6-MNA gắn kết mạnh với protein huyết tương, được phân bố đến các mô bị viêm, qua được nhau thai.

6-MNA cũng được tìm thấy trong sữa. 6-MNA được chuyển hóa chủ yếu bằng sự kết hợp với acid glucuronic và O-demethyl hóa, rồi được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 1 ngày.

Chống chỉ định

Bệnh nhân đang bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày. Suy gan nặng (như xơ gan). Bệnh nhân bị lên cơn hen phế quản, nổi mày đay hoặc bị viêm mũi cấp do sử dụng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác. Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Nên uống thuốc trong khi ăn hoặc sau khi ăn.

Người lớn:

Liều dùng khuyến nghị: 2 viên, uống 1 lần vào giờ đi ngủ.

Trường hợp triệu chứng nặng hay kéo dài, hoặc trong đợt kịch phát: uống thêm 2 viên vào buổi sáng.

Người cao tuổi:

Không nên dùng quá 2 viên/ ngày. Có một số trường hợp, chỉ cần dùng 1 viên/ ngày là đủ.

Trẻ em:

Không có liều dùng cho trẻ em.

QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày, dùng 60 g than hoạt chia làm nhiều lần. Phối hợp điều trị hỗ trợ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng nabumeton: - Khô miệng, phân có máu, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, táo bón, đau bụng, nôn mửa, viêm loét miệng, viêm dạ dày, đầy hơi, xuất huyết tiêu hóa, loét và thủng. - Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, suy nhược, mất ngủ, ù tai, thị giác bất thường, phù, dị cảm. - Nổi mẩn đỏ, ngứa, rụng tóc, mẫn cảm với ánh sáng (ít gặp).

Tương tác thuốc

Tránh sử dụng đồng thời hai loại thuốc kháng viêm không steroid. Corticosteroid: làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Vì chất chuyển hóa của nabumeton gắn kết cao với protein, nên phải theo dõi để tránh quá liều các thuốc sử dụng đồng thời như thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật hydantoin, thuốc hạ đường huyết sulphonylurea. Nếu cần thiết, phải điều chỉnh liều dùng của các thuốc này. Một số thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nồng độ huyết tương của các glycosid tim, lithium và methotrexat; làm giảm tác dụng trị liệu của thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp; gây tăng kali máu khi dùng cùng với thuốc lợi tiểu giữ kali. Các nghiên cứu tương tác thuốc này chưa được thực hiện với nabumeton, nên thận trọng khi sử dụng nabumeton phối hợp với các thuốc này. Không nên sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid trong vòng 8 - 12 ngày sau khi sử dụng mifepriston, vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của mifepriston.

Công dụng Bumenan tablet

Nabumeton được dùng trong điều trị các bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Đặc tính dược lực học:

Nabumeton là một chất kháng viêm không steroid, ức chế yếu trên sự tổng hợp prostaglandin. Thử nghiệm trên động vật, nabumeton không có tác dụng trên niêm mạc dạ dày. Sau khi hấp thu từ đường tiêu hóa, nabumeton được chuyển hóa nhanh ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid. Đây là chất ức chế mạnh trên sự tổng hợp prostaglandin.

Đặc tính dược động học:

Nabumeton được hấp thu chủ yếu qua ruột non, được chuyển hóa nhanh khi qua gan lần đầu, tạo thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA);. 6-MNA gắn kết mạnh với protein huyết tương, được phân bố đến các mô bị viêm, qua được nhau thai.

6-MNA cũng được tìm thấy trong sữa. 6-MNA được chuyển hóa chủ yếu bằng sự kết hợp với acid glucuronic và O-demethyl hóa, rồi được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 1 ngày.

Thông tin từ hoạt chất: Nabumetone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Nabumetone

Nabumetone là thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS); có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.

Tác dụng Nabumetone

Nabumetone - thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác.

Chỉ định Nabumetone

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.

Liều dùng Nabumetone

Người lớn: 2 viên uống 1 lần trước khi đi ngủ; Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 1-2 viên buổi sáng, liều 3-4 viên/ngày. Người già: không quá 2 viên/ngày. Suy thận < 30 mL/phút: giảm liều. Uống lúc no hoặc đói.

Chống chỉ định Nabumetone

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử hen, mề đay, dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác.

Tương tác Nabumetone

Không dùng Nabumetone cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin do làm tăng nguy cơ chảy máu. Bệnh nhân uống lithi có thể gây ngộ độc lithi, nabumetone làm tăng tính độc của cyclo sporine với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabumetone cho trẻ em. Nabumetone không gây quen thuốc. Ngừng dùng nabumetone ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc. Bệnh nhân uống trên 3 chén rượu/ngày làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng nabumetone.

Tác dụng phụ Nabumetone

Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đây hơi, đau bụng, hiếm khi loét xuất huyết tiêu hóa. Ðau đầu, chóng mặt. Phát ban, phản ứng dị ứng, hội chứng thận hư, suy thận, giảm tiểu cầu.

Thận trọng lúc dùng Nabumetone

Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng. Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú. Trẻ em. Đối với phụ nữ có thai: Không dùng nabumetone cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng nabumetone cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản Nabumetone

Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook