Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Betaserc

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-7852-03
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
34,478
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 20 viên

Thông tin chi tiết về Betaserc

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
16mg

Công dụng Betaserc

Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.

Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.

Các đặc tính dược lực học

Thuốc trị chóng mặt.

Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3.

Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng.

Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic.
– Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ.
– Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.

Thông tin chi tiết về Betaserc

Chỉ định

Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.

Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.

Các đặc tính dược lực học

Thuốc trị chóng mặt.

Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3.

Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng.

Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic.
– Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ.
– Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.

Chống chỉ định

Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận. Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & Cách dùng

1-2 viên 8mg x 3 lần/ngày, ½-1 viên 16mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 24mg x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn.
Ðiều trị 2 - 3 tháng.

Tác dụng ngoài ý muốn

Nôn, chứng khó tiêu hóa, đau đầu. Dị ứng. Đau dạ dày nhẹ (tác dụng này mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều).

Tương tác thuốc

Thuốc kháng histamin. Làm tăng tác dụng: MAOIs, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị Parkinson.

Thông tin về hoạt chất: Betahistine

Thuốc này chứa hoạt chất Betahistine. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Betahistine

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook