Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Folinato

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-5056-10
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm
Lượt xem
3,483
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ

Thông tin chi tiết về Folinato

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
50mg Acid folinic

Chỉ định

Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic
Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12

Liều lượng - Cách dùng

Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.

Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic: IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.
Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.

Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M. Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.

Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.
Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.

Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: 

Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày. Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.

Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.

Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:

Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.
Hoặc, Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.

Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.
Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu đi

Cách dùng:

Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.
Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.
Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)

Tác dụng phụ

Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc); Tăng độc tính của 5-fluorouracil. Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm. Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống

Công dụng Folinato

Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic
Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn

Thông tin từ hoạt chất: Calci Folinat

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Calci Folinat

Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic( như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Trong một số bệnh ung thư, acid folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế vận chuyển qua màng Ací folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.

Dược động học Calci Folinat

- Hấp thu: Folinat calci hấp thu nhanh, nhiều và biến đổi thành 5-methyltetrahydrofolat, là dạng vận chuyển và dự trữ chính của folat trong cơ thể. - Phân bố: Folinat tập trung mạnh ở dịch não tuỷ, nồng độ bình thường trong dịch não tuỷ là 0,016-0,021 mcg/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu là 0,175-0,316 mcg/ml. Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó phân bố vào tất cả các mô, khoảng nửa folat dự trữ của cơ thể ở trong gan. - Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan. - Thải trừ: Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10-formyl tetrahydrofolat và 5,10-methenyltetrahydrofolat.

Tác dụng Calci Folinat

Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic( như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Trong một số bệnh ung thư, acid folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế vận chuyển qua màng Ací folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.

Chỉ định Calci Folinat

Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic Phối hợp Calcium folinate với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Liều dùng Calci Folinat

Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao: 15mg/m2 da cơ thể/6 giờ dùng trong 72 giờ. Có thể dùng 5-7 ngày. Sau đó giảm liều & chuyển sang uống. Nên dùng calciumfolinat sau vài giờ truyền methotrexate liều cao. Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic 5-15mg/ngày. Phối hợp Calcium folinatetrong ung thư đại tràng: IV 200mg/m2/24 giờ.

Chống chỉ định Calci Folinat

Quá mẫn với thành phần thuốc. Thiếu máu ác tính & thiếu máu khác do thiếu vitamin B12. Có thai, cho con bú.

Tương tác Calci Folinat

Các thuốc kháng acid folic. Tăng phản ứng phụ khi phối hợp với 5 FU. Không trộn với dung dịch Na hydrocarbonat. Liều cao acid folic có thể làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm. Lượng nhỏ folinat calci dùng toàn thân vào dịch não tuỷ, chủ yếu dưới dạng 5-methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên liều cao folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tuỷ sống. Acid folinic làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

Tác dụng phụ Calci Folinat

Hiếm có dị ứng. Liều cao: rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, trầm cảm, kích động.

Thận trọng lúc dùng Calci Folinat

Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng folinat calci cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12. Thận trọng khi dùng folinat calci phối hợp với fuorouracil vì folinat caici làm tăng độc tính của fuorouracil. Cần thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook