Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Candesartan Stada 8mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-10721-10
Dạng bào chế
Lượt xem
2,300
Thành phần
Candesartan cilexetil 8mg
Quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Thông tin chi tiết về Candesartan Stada 8mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
8mg

Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.

Điều trị suy tim độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III ở bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%);, để giảm tử vong do tim mạch và để giảm số lần phải nằm viện do suy tim, dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở người bệnh đang điều trị 1 thuốc ức chế ACE nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Suy gan nặng và/hoặc ứ mật. Phối hợp candesartan ciletexil với các thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2). Trẻ em dưới 1 tuổi. Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft)

Liều lượng - Cách dùng

* Tăng huyết áp

Người lớn:

8 mg x 1 lần/ngày. Phần lớn tác dụng đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể tăng lên 16 mg x 1 lần/ngày và đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 4 mg có thể được xem xét ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
Bệnh nhân suy gan: nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 4 mg/ngày. Candesartan chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng hoặc ứ mật.
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu. Có rất ít kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân bị suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 15 ml/phút).

Trẻ em 6-18 tuổi:

< 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 8 mg x 1 lần/ ngày.
≥ 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.

* Suy tim

Liều khởi đầu thường dùng của candesartan là 4 mg x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.

Cách dùng:

dùng bằng đường uống.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

 Nhiễm trùng đường hô hấp; Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp); Tăng kali huyết (khi điều trị suy tim); Hạ huyết áp; Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).

Nhìn chung, việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn có một số các phản ứng phụ liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan, đó là nhức đầu và chóng mặt nhẹ, thoáng qua. Những phản ứng phụ quan trọng đã được báo cáo với tỷ lệ là 0,5%, tuy nhiên chưa thể xác định là có liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil hay không: Toàn thân: suy nhược cơ thể, sốt. 

 Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, chóng mặt. Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày ruột. Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng men creatine phosphokinase, tăng đường huyết, tăng triglyceride máu, tăng ure máu. Rối loạn hệ cơ xương: đau cơ. Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: chảy máu cam. Rối loạn thần kinh: lo âu, suy nhược thần kinh, lơ mơ. Rối loạn hệ hô hấp: khó thở. Rối loạn da và phần mềm: phát ban, đổ mồ hôi nhiều. Rối loạn hệ bài tiết: tiểu ra máu. Các biểu hiện khác ít gặp hơn bao gồm: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các biểu hiện đều giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ và người già, da đen hay da trắng. Một số phản ứng phụ rất ít gặp: Hệ tiêu hóa: viêm gan và rối loạn chức năng gan. Hệ máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali máu, giảm natri máu. Thận: hư thận, suy thận. Rối loạn da và phần mềm: ngứa và nổi mề đay.

Tương tác thuốc

Do Candesartan Cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này. Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của Candesartan Cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh. Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan Cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung Kali. . Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.

Công dụng Candesartan Stada 8mg

Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.

Điều trị suy tim độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III ở bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%);, để giảm tử vong do tim mạch và để giảm số lần phải nằm viện do suy tim, dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở người bệnh đang điều trị 1 thuốc ức chế ACE nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.

Thông tin từ hoạt chất: Candesartan

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Candesartan

Candesartan là thuốc điều trị tăng huyết áp, do thuốc chẹn receptor AT1 của angiotensin II.

Dược động học Candesartan

- Hấp thu: Candesartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Thức ăn không làm giảm hấp thu thuốc. - Phân bố: thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương. - Thải trừ: Candesartan thải trừ theo mật và phân. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.

Tác dụng Candesartan

Cơ chế tác dụng: Candesartan ức chế Receptor AT1 của angiotensin II làm mất tác dụng của angiotensin II. Trên mạch: làm hạ huyết áp từ từ do: - Giãn mạch trực tiết nên giảm sức cản ngoại vi. - Giãn trương lực giao cảm ngoại vi: giảm giải phóng nor- adrenalin từ tuỷ thượng thận, nor-adrenalin tăng thu hồi vào hạt dự trữ ở dạng không hoạt tính. - Giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ mạch với các chất co mạch: vasopressin và nor-adrenalin. Trên tim: - Làm giảm co bóp cơ tim( do ức chế mở kênh calci trong tế bào cơ tim). - Giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm. - Làm giảm sự phì đại và xơ hoá của tâm thất. Trên thận: giảm giải phóng aldosteron và tăng tuần hoàn thận nên tăng sức lọc cầu thận.

Chỉ định Candesartan

Tăng huyết áp. Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.

Liều dùng Candesartan

Thay đổi từ 2-32mg/ngày. Khởi đầu thông thường: 8-16mg ngày 1 lần khi điều trị đơn độc. Liều 8-32mg/ngày có thể dùng 1 lần hay chia 2 lần. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy gan nhẹ. Giảm liều với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (đang dùng lợi tiểu);.

Chống chỉ định Candesartan

Quá mẫn với thành phần thuốc. Hẹp động mạch thận. Hẹp động mạch chủ năng. Phụ nữ có thai và cho con bú. Hạ huyết áp.

Tác dụng phụ Candesartan

Nhẹ & thoáng qua: đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, buồn ngủ, buồn nôn, ho, giả cúm, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù ngoại vi, nôn. Hiếm: đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban, buồn ngủ.

Thận trọng lúc dùng Candesartan

Bệnh nhân suy thận nặng, suy tim xung huyết nặng, hẹp động mạch thận một hoặc hai bên. Thai kỳ, bà mẹ cho con bú. Người già.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook