Chưa có hình ảnh
Combigan
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Combigan
Thành phần hoạt chất
2 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 1ml dung dịch chứa B | |
| - |
Chỉ định
Làm giảm áp suất nội nhãn (IOP) ở những bệnh nhân bị glaucoma góc mở mạn tính hoặc tăng nhãn áp đáp ứng không đi đủ với các thuốc chẹn beta dùng tại chỗ.Chống chỉ định
Bệnh đường hô hấp tái hoạt động bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng. Nhịp tim chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, bloc nút xoang nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 không được kiểm soát bằng một máy tạo nhịp tim (pace-maker), suy tim rõ, sốc do tim. Sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ Bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO). Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến sự dẫn truyền noradrenergic (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng và mianserin). Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.Liều lượng - Cách dùng
Tác dụng phụ
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng trong 12 tháng, các phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất là xung huyết kết mạc (khoảng 15% bệnh nhân) và cảm giác nóng rát ở mắt (khoảng 11 % bệnh nhân). Đa số những trường hợp này là nhẹ và tỷ lệ ngừng dùng thuốc chỉ là 3,4% đổi với xung huyết kết mạc và 0,5% đối với cảm giác nóng rát ở mắt. Các phản ứng phụ sau đây đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng với COMBIGAN™: Rối loạn ở mât Rất thường gặp (> 1/10): xung huyết kết mạc, cảm giác nóng rát ở mắt Thường gặp (> 1/100, < 1/10): cảm giác xót mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc dị ứng, tăng sinh nang bạch huyết kết mạc, rối loạn thị giác, viêm bờ mi, tràn nước mắt, xước giác mạc, viêm giác mạc đốm nông, ban đỏ mí mắt, khô măt, xuất tiết mắt, đau mắt, kích ứng mắt, cảm giác có dị vật, phỂTTTtí mắt, ngứa mí mắt ít gặp (>1/1000, <1/100): thị lực giảm, phù kết mạc, viêm kết mạc nang, viêm bờ mi dị ứng, viêm kết mạc, hiện tượng ruồi bay, mỏi mắt, sợ ánh sáng, phì đại gai thị, đau mí mắt, tái nhợt kết mạc, phù giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, bong dịch kính Rối loạn tâm thán Thường gập (>1/100, <1/10): trầm cảm Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp (> 1/100, <1/10): buồn ngủ, nhức đẩu ít gặp (>1/1000, < 1/100): chóng mặt, ngất Rối loạn tim ít gặp (>1/1000, <1/100): suy tim xung huyết, đánh trống ngực, nhịp tim chậm Rối loạn mạch Thường gặp (>1/100, < 1/10): tăng huyết áp Rối loạn hô hấp, ngực và trung thấtTương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc được thực hiện với COMBIGAN™. Mặc dù các nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu chưa được thực hiện với COMBIGAN™, cần xem xét khả năng trên thuyết về tác dụng phụ trợ hoặc làm mạnh thêm các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, barbiturat, thuốc phiệi thuốc an thẩn hoặc thuốc gây mê). Có khả năng có tác dụng phụ trợ dẫn đến hạ huyết áp, và /Hoặc nhíp tim chậm rõ rệt khi thuốc nhỏ mắt chẹn beta đưọ dùng đồng thời với các thuốc chẹn kênh calci dùng đường uống, guanethidin, hoặc thuốc chẹn beta, thuốc chống loạ nhịp (bao gồm amiodaron), các glycosid digitalis, các thuốc giống thần kinh phó giao cảm và thuốc hạ huyết áp khá< Sau khi dùng brimonidin, rất hiếm trường hợp hạ huyết áp (<1/10.000) được ghi nhận. Vì vậy nên thận trọng khi dùn< COMBIGAN™ với các thuốc trị tăng huyết áp dùng đường toàn thân. Mặc dù timolol ít tác dụng hoặc không ảnh hưởng đến trên kích thước của đồng tử, thỉnh thoảng đã ghi nhận có giãn đồn. tử khi timolol được dùng với các thuốc làm giãn đổng tử như adrenalin. Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng làm hạ đường huyết của các thuốc chống đái tháo đường. Các thuốc chẹi beta có thể che lấp các dấu hiệu và triệu chứng^ủa hạ đường huyết(xem phán CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Phản ứng gây tăng huyết áp khi ngừng dùng donidin đột ngột có thể được làm mạnh lên khi đang dùng các thuốc cher beta. Đã ghi nhận tác dụng chẹn beta toàn thân được làm mạnh lên (ví dụ nhịp tim chậm, trầm cảm) trong khi điều trị kết hỢf thuốc ức chế CYP2D6 `ví dụ quinidin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI)` với timolol, có thể là do quinidir ức chế sự chuyển hóa của timolol qua enzym P450 là CYP2D6. Dùng đồng thời một thuốc chẹn beta với thuốc gây mê CC thể làm giảm nhịp tim nhanh bù trừ và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG), vì vậy phả thông báo cho bác sĩ gây mê biết nếu bệnh nhân đang dùng COMBIGAN™. Phải thận trọng nếu COMBIGAN™ được dùnc đổng thời với thuốc cản quang có iod hoặc lidocain dùng đường tĩnh mạch. Cimetidin, hydralazin và rượu có thể làm tăng nồng độ timolol trong huyết tương. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng đã được báo cáo làm giảm tác dụng hạ huyết áp của clonidin dùng toàn thân. Chưa rõ liệt việc sử dụng đồng thời các thuốc này với COMBIGAN™ ở người có thể dẫn đến can thiệp vào tác dụng làm giảm áp suấl nội nhãn hay không. Chưa có dữ liệu vể mức catecholamin trong tuần hoàn sau khi dùng COMBIGAN™. Tuy nhiên, cẩn thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và thu nhận các amin trong tuần hoàn, ví dụ nhưclorpromazin, methylphenidat, reserpin. Nên thận trọng khi bắt đẩu dùng đồng thời (hoặc thay đổi liều dùng) một thuốc dùng đường toàn thân (bất kể dạng bào chế) có thể tương tác với các chất chủ vận a-adrerrergic hoặc ngan cản hoạt động của chúng tức là các chất chủ vận hoặc chất đối kháng thụ thể adrenergic (ví dụ nhưisoprenalin, prazosin). Mặc dù các nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu chưa được thực hiện với COMBIGAN™, cán xem xét khả năng trên lý thuyết về tác dụng hạ áp suất nội nhãn thêm khi dùng với prostamid, prostaglandin, thuốc ức chế carbonic anhydrase và pilocarpin. Chống chỉ định dùng đồng thời với các chất ức chế MAO (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Những bệnh nhân đang điểu trị chất ức chê' MAO phải chờ 14 ngày sau khi ngừng thuốc trước khi bắt đầu điểu trị bằng COMBIGAN™. Cần theo dõi những bệnh nhân đang dùng một thuốc chẹn beta-adrenergic dùng toàn thân (ví dụ đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) và COMBIGAN™ về khả năng có tác dụng cộng thêm ỵề sự chẹn beta, trên cả huyết áp toàn thân và áp suất nội nhãn ^ Khả năng gây ung thư, gây đột biên, suy giảm khả năng sinh sản Các dữ liệu về độ an toàn ở mẳt và toàn thân đối với các thành phần riêng lẻ đã được xác định rõ. Các dữ liệu tiền lâm sàng không phát hiện nguy cơ nào đặc biệt đối với người dựa trên các nghiên cứu thường quy đối với các thành phần riêng lẻ về dược lý an toàn, độc tính liều nhắc lại, độc tính gen, và các nghiên cứu vể tính gây ung thư. Các nghiên cứu thêm về độc tính liều nhắc lại đối với mắt khi dùng COMBIGAN™ không cho thấy nguy cơ nào đặc biệt đối với người. Brimonidin Brimonidin tartrat không gây ra bất kỳ tác dụng gây quái thai nào ở động vật, nhưng đã làm sẩy thai ở thỏ khi dùng liều gấp khoảng 37 lần so với khi điều trị ở người và giảm phát triển sau khi sinh, ở chuột cống khi dùng liều gấp khoảng 134 lần so với khi điéu trị ở người. Timolol Trong các nghiên cứu ở động vật, đã ghi nhận các thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng máu qua rốn, giảm tăng trưởng thai, chậm cốt hóa và tăng tử vong thai và sau sinh, nhưng không gây quái thai. Với timolol, đã ghi nhận độc tính phôi (tiêu phôi) ở thỏ và độc tính thai (cốt hóa chậm) ở chuột cống khi dùng liều cao cho vật mẹ. Các nghiên cứu về gây quái thai ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ với liều uống timolol lên đến 4200 lẩn liều COMBIGAN™ hàng ngày ở người, không cho thấy biểu hiện về dị dạng thai.Công dụng Combigan
Thông tin từ hoạt chất: Brimonidine Tartrate
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Brimonidine Tartrate
Dược động học Brimonidine Tartrate
Tác dụng Brimonidine Tartrate
Chỉ định Brimonidine Tartrate
Liều dùng Brimonidine Tartrate
Chống chỉ định Brimonidine Tartrate
Tương tác Brimonidine Tartrate
Tác dụng phụ Brimonidine Tartrate
Thận trọng lúc dùng Brimonidine Tartrate
Bảo quản Brimonidine Tartrate
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Combigan
Xalacom
VN1-031-07
Nyolol
VN-5921-01
Nyolol
VN-5922-01
Nyolol
VN-10273-05
Ocupres E
VN-10084-05
Oftan Timolol
VN-5620-01
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Combigan
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!