Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Winis

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-7232-08
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
1,852
Thành phần
Magnesium là gì' href='../thuoc-goc-471/magnesium.aspx'>Magnesium là gì' href='../thuoc-goc-471/magnesium.aspx'>Magnesium Aluminium hydroxid; Magnesium Aluminium silicat; Magnesium oxyd; Ranitidin
Quy cách đóng gói Hộp 10vỉ x 6viên, hộp 15vỉ x 6viên

Thông tin chi tiết về Winis

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Chỉ định

Loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì. Tình trạng tăng tiết bệnh lý: hội chứng Zollinger-Ellison. Trào ngược dạ dày, thực quản. Loét dạ dày, tá tràng do thuốc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, viêm thực quản 300 mg/ngày trước khi ngủ hoặc 150 mg x 2 lần/ngày x 4 – 6 tuần; duy trì 150 mg/lần trước khi ngủ. - Hội chứng Zollinger-Ellison bắt đầu 150 mg x 3 lần/ngày, có thể 900 – 1200 mg/ngày. Suy thận: giảm liều theo creatinine máu.

Tác dụng phụ

- Đau đầu, đau cơ, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nổi ban đỏ, nôn, mệt mỏi, thay đổi men gan thoáng qua. - Hiếm: quá mẫn, chậm nhịp tim, block nhĩ thất.

Tương tác thuốc

Ketoconazone, fluconazol, itraconazol. Clarithromycin. Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca.

Công dụng Winis

Loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì. Tình trạng tăng tiết bệnh lý: hội chứng Zollinger-Ellison. Trào ngược dạ dày, thực quản. Loét dạ dày, tá tràng do thuốc.

Thông tin từ hoạt chất: Magnesium

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Magnesium

Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.

Dược động học Magnesium

- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá. - Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Tác dụng Magnesium

Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột. Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.

Chỉ định Magnesium

Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.

Liều dùng Magnesium

Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.

Chống chỉ định Magnesium

Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.

Tương tác Magnesium

Quinidin, các thuốc nhóm cura. Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.

Tác dụng phụ Magnesium

Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.

Bảo quản Magnesium

Ở nhiệt độ < 25oC, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook