Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Man-axico

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-4472-07
Dạng bào chế
Viên nén dài
Lượt xem
990
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 2 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Man-axico

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích tình dục hay sự ham muốn về tình dục.

Chống chỉ định

Đang sử dụng chế phẩm có chứa gốc nitrat. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Phụ nữ. Trẻ < 18 tuổi. Bệnh tim nặng. Đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.

Liều lượng - Cách dùng

Chỉ dùng cho nam giơi từ 18 tuổi trở lên. Uống thuốc trước khi quan hệ tình dục từ 30 phút đến 24 giờ. Liều khởi đầu 10 mg x 1 lần/ngày, có thể 20 mg x 1 lần/ngày, tùy đáp ứng. Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng: không dùng quá 10 mg/ngày.

Tác dụng phụ

- Đau đầu, ăn khó tiêu, đau lưng, đau nhức bắp thịt, đỏ bừng mặt, nghẹt sổ mũi. - Rất hiếm: rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài.

Tương tác thuốc

Thuốc kích thích hay ức chế CYP3A4. Thuốc kháng acid. Thuốc nitrat.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Công dụng Man-axico

Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích tình dục hay sự ham muốn về tình dục.

Thông tin từ hoạt chất: Tadalafil

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Tadalafil

Thuốc được dùng trong chỉ định rối loạn cương dương.

Dược động học Tadalafil

- Hấp thu: Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ huyết tương tối đa trung bình đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống. - Phân bố: Thể tích trung bình của sự phân bố thuốc sau khi sử dụng vào khoảng 63 l. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil trong huyết tương gắn kết với protein huyết tương. Sự gắn kết với protein không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận. - Chuyển hoá: Tadalafil được chuyển hoá chủ yếu bởi cytocrom P450 dạng đồng vị 3A4. Chất chuyển hoá này có tác động kém hơn ít nhất 13.000 lần so với tadalafil trên tác động đối với PDE5. - Thải trừ: Độ thanh thải trung bình khi sử dụng bằng đường uống của tadalafil là 2,5 L/ giờ và thời gian bán thải trung bình là 17,5 giờ trên những người khoẻ mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hoá không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liều thuốc); và với mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc).

Tác dụng Tadalafil

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP)đặc biệt là trên men phosphodiesterase týp 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxide tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Dẫn tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào trong mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng gì.

Chỉ định Tadalafil

Các trường hợp bị rối loạn cương dương. Cần có hoạt động kích thích tình dục thì thuốc mới có hiệu quả. Không có chỉ định thuốc cho phụ nữ.

Liều dùng Tadalafil

Dùng đường uống: Dùng cho nam trưởng thành: 10 mg. 
Không dùng cho những người dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định Tadalafil

Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định. Suy tin nặng. Loạn nhịp tim, huyết áp thấp, hay cao huyết áp không kiểm soát được. Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não. Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tương tác Tadalafil

Một vài chất ức chế men protease, như ritonavir, saquinavir và những chất ức chế CYP3A4 khác như erythromycin, clarithromycin, itraconazol và nước ép quả nho khi sử dụng đồng thời với tadalafil cần phải thận trọng vì chúng có thể làm tăng nồng độ huyết tương của tadalafil, có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc. Tadalafil làm tăng sinh khả dụng của ethinylestradiol dùng đường uống, kết quả cũng tương tự như vậy đối với terbutaline đường uống, tuy nhiên trên tác động trên lâm sàng cũng không chắc chắn lắm.

Tác dụng phụ Tadalafil

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra: nhức đầu, chứng khó tiêu. Những tác dụng không thường xuyên xảy ra là: sưng mí mắt, đau tại mắt, kết mạc sung huyết.

Thận trọng lúc dùng Tadalafil

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy gan, thận nặng, bệnh nhân có bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật hay những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật. Không dùng thuốc cho những bệnh nhân tổn thương tuỷ sống và những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền liên quan đến không dung nạp galactose, khuyếm khuyết men Lapp lactose hay rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Bảo quản Tadalafil

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook