Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Co diovan

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-8815-04
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
11,259
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 14 viên

Thông tin chi tiết về Co diovan

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
80mg/12;5mg
-

Công dụng Co diovan

Điều trị cao huyết áp. 
Điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.
Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.

Thông tin chi tiết về Co diovan

Chỉ định

Điều trị cao huyết áp. 
Điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.
Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai. Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật. Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút);. Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid uric huyết.

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng uống 1 viên/ngày, chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan, thận.

Liều khuyến cáo điều trị của là một viên nén bao phim mỗi ngày. 

Để đạt được hiệu quả lâm sàng có thể dùng 80 mg valsartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide hoặc 160 mg valsartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng tới 160 mg valsartan và 25 mg hydrochlorothiazide. Hiệu quả chống cao huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (hệ số thanh thải creatinine > 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định trên trẻ em.

Tác dụng ngoài ý muốn

Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, đau lưng, tiêu chảy. Các tác dụng phụ khác có tỷ lệ dưới 1% bao gồm đau bụng, thay đổi thị lực, lo lắng, đau khớp, viêm khớp, viêm phế quản, khó tiêu, khó thở, liệt dương, mất ngủ, chuột rút, đái dắt, nhịp tim nhanh, ban, bong gân và căng cơ, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng do vi rút, phù, suy nhược, chóng mặt. Người ta không biết được liệu các dụng phụ này có do thuốc điều trị gây ra hay không. Những số liệu sau khi thuốc lưu hành trên thị trường cho thấy một số trường hợp hiếm như phù mạch, ban, ngứa và các phản ứng quá mẫn/ dị ứng bao gồm bệnh huyết thanh, và viêm mạch. Những ca rất hiếm về suy giảm chức năng thận cũng được báo cáo. Các xét nghiệm cận lâm sàng: Giảm trên 20% lượng kali trong huyết thanh được quan sát thấy ở 2,2% bệnh nhân điều trị Co-Diovan so với 3,3% bệnh nhân điều trị bằng giả dược (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). Tăng creatinine huyết thanh xảy ra trên 1,4% bệnh nhân điều trị Co-Diovan so với 1,1 % bệnh nhân điều trị bằng giả dược trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. Valsatan: Các tác dụng phụ khác thấy trong các thử nghiệm lâm sàng khi điều trị đơn trị liệu với valsartan, không biết có liên quan tới thuốc điều trị hay không, với tần xuất lớn hơn 1%: đau khớp. Với tần xuất dưới 1%: phù, suy nhược, mất ngủ, ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Hydrochlorothiazide: Hydrochlorothiazide được điều trị rộng rãi trong nhiều năm qua, thường với liều cao hơn so với lượng thuốc này chứa trong Co-Diovan. Những tác dụng phụ sau đây đã gặp ở những bệnh nhân đơn trị liệu với thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm cả hydrochlorothiazide: Rối loạn chuyển hoá và điện giải: (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). Các tác dụng phụ khác: Hay gặp: Mề đay và các dạng ban khác, kém ăn, buồn nôn và nôn nhẹ, hạ huyết áp theo tư thế, các tác dụng phụ này có thể bị rượu, thuốc gây mê hoặc thuốc an thần làm nặng thêm, và bất lực. Hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng, khó chịu ở bụng, táo bón, tiêu chảy và đầy bụng, ứ mật trong gan hoặc vàng da, loạn nhịp tim, đau đầu, váng vất hoặc hoa mắt, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, dị cảm, rối loạn thị giác, giảm tiểu cầu, đôi khi có ban xuất huyết. Rất hiếm gặp: Viêm mạch hoại tử và viêm hoại tử biểu bì nhiễm độc, các phản ứng da giống như lupus ban đỏ, tái kích hoạt lupus ban đỏ da, viêm tuỵ, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, suy tuỷ xương, thiếu máu tan huyết, các phản ứng quá mẫn, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi.

Tương tác thuốc

Hiệu quả chống cao huyết áp tăng lên khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Dùng thuốc kết hợp với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin...) phải kiểm tra thường nồng độ kali trong huyết thanh bệnh nhân. Nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh tăng có hồi phục và độc tính đã được báo cáo khi dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE) và thiazide. Chưa có kinh nghiệm trong việc điều trị phối hợp valsartan với thuốc an thần. Vì vậy phải đo nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh khi dùng phối hợp. Khi dùng đơn trị liệu bằng valsartan không thấy có tương tác lâm sàng đáng kể xảy ra với các thuốc sau: cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, hydrochlorothiazide, amlodipine, glibenclamide. Những tương tác thuốc có nguy cơ xảy ra dưới đây có thể do thành phần thiazide của Co-Diovan: Thiazides làm tăng hoạt động của dẫn chất curare. Dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ như dẫn chất của acid salicylic, indomethacin) có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống cao huyết áp của thành phần thiazide trong Co-Diovan. Giảm lưu lượng máu có thể dẫn tới tình trạng suy thận cấp. Tác dụng gây giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng lên do dùng thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G và dẫn chất của acid salicylic. Tác dụng phụ của thiazides có thể là hạ kali hoặc magiê huyết, bắt đầu tiến hành điều trị bằng digitalis có thể gây loạn nhịp tim. Người ta chứng minh rằng cần thiết phải điều chỉnh liều thuốc insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống. Dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng mẫn cảm với allopurinol, có thể làm tăng tác dụng phụ khi kết hợp với amantadine, có thể gây tăng đường huyết khi phối hợp với diazoxide, làm giảm bài tiết qua thận đối với những thuốc gây độc tế bào (ví dụ như cyclophosamide, methotrexate) và có nguy cơ gây ức chế tuỷ xương của bệnh nhân. Khả dụng sinh học của thuốc lợi tiểu dạng thiazide có thể tăng tác dụng lên do các thuốc kháng cholinenergic (ví dụ như atropine, biperiden), làm giảm nhu động ruột và co bóp dạ dày khi đói một cách rõ rệt. Đã có những báo cáo về thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng phối hợp hydrochlorothiazide và methyldopa. Hấp thu thuốc lợi tiểu thiazide giảm xuống khi phối hợp cholestyramine. Khi dùng thuốc lợi tiểu thiazide phối hợp với vitamin D hoặc muối calcium có nguy cơ làm tăng nồng độ calci trong huyết thanh. Khi phối hợp với cyclosporine có thể gây tăng uric huyết và biến chứng kiểu gout.

Thông tin về hoạt chất: Valsartan

Thuốc này chứa hoạt chất Valsartan. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Valsartan

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook