Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Vastarel MR 35mg - Viên bao phim dạng phóng thích mới - Hình ảnh sản phẩm

Vastarel MR 35mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-7682-03
Dạng bào chế
Viên bao phim dạng phóng thích mới
Lượt xem
111,134
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 30 viên;Hộp 2 vỉ x 30 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Vastarel MR 35mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
35mg

Chỉ định

- Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực. 
- Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc. 
- Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.

Liều lượng - Cách dùng

Uống vào đầu các bữa ăn: 
- Khoa mắt và tai: Ngày 40 mg - 60 mg viên, chia 2 - 3 lần uống. 
- Suy mạch vành, đau thắt ngực: Ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Công dụng Vastarel MR 35mg

- Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực. 
- Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc. 
- Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.

Thông tin từ hoạt chất: Trimetazidine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Trimetazidine

Trimetazidine là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. Thuốc có tác dụng trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các thuốc trị chứng đau thắt.

Dược động học Trimetazidine

Thuốc được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 40 mg trimetazidine. Thể tích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg ; gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng 21%.

Tác dụng Trimetazidine

Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxy huyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu hiện điện sinh lý của thiếu máu cục bộ. Thuốc làm giảm sự gia tăng đoạn ST trong điện tâm đồ của chó bị nhồi máu cơ tim thử nghiệm. Với sự hiện diện của trimetazidine, sự nhiễm toan trong tế bào gây bởi thiếu máu cục bộ giảm đáng kể và nhanh chóng trở lại gần như bình thường. Nghiên cứu điện thế năng lượng tế bào ở chuột lớn sau khi tiêm vasopressin và ở chuột nhắt trong trạng thái giảm oxy mô trầm trọng cho thấy rằng trimetazidine có tác dụng : Ngăn ngừa sự sụt giảm năng lượng cung cấp ATP trong tế bào cơ tim ; ngăn ngừa sự sụt giảm dự trữ ATP và AMP vòng trong tế bào não ; duy trì hoạt động chức năng của các enzym ty lạp thể, nơi sản xuất năng lượng tế bào trong tế bào gan. Trimetazidine làm giảm độc tính của các gốc tự do được oxy hóa trong tình trạng thiếu máu cục bộ tế bào. Do đó thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sự giảm oxy mô. Những đặc tính này tỉ lệ với mức độ giảm oxy mô tế bào và không phụ thuộc vào sự hoạt hóa giao cảm. Các thử nghiệm mù đôi có kiểm soát trong chứng đau thắt đã chứng minh rằng trimetazidine làm gia tăng sự dung nạp thực hành bắt đầu từ ngày thứ 15 của trị liệu, với một sự gia tăng đáng kể tổng năng lực làm việc ở thử nghiệm dung nạp thực hành ; làm giảm đáng kể tần số và cường độ các đợt đau thắt ; và làm giảm đáng kể sự sử dụng trinitrate.

Chỉ định Trimetazidine

- Suy mạch vành (phòng cơn đau thắt ngực, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp); 
- Khoa mắt: Tổn thương mạch máu ở võng mạc  
- Khoa tai: chứng chóng mặt Méniere hoặc do nguyên nhân vận mạch, giảm thính lực.

Liều dùng Trimetazidine

- Suy mạch vành: 
* Viên 20mg: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. 
* Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên/lần vào buổi sáng và buổi tối. 
- Sau có thể giảm đến: ngày 2 lần, mỗi lần 20mg. 
- Khoa mắt và tai: ngày 2-3 viên (20mg) hoặc 40-60 giọt chia 2-3 lần vào bữa ăn.
Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Chống chỉ định Trimetazidine

Quá mẫn với thuốc.

Tương tác Trimetazidine

Cho đến nay không có tương tác thuốc nào được ghi nhận. Cụ thể không tương tác nào được ghi nhận với các thuốc chẹn beta, thuốc ức chế calci, nitrate, heparin, thuốc hạ lipid huyết hoặc digitalis.

Tác dụng phụ Trimetazidine

Thường thấy nhất là khó chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và chóng mặt. Tuy nhiên các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu.

Thận trọng lúc dùng Trimetazidine

- Thuốc không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim. - Tránh dùng thuốc cho người mang thai, đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ và không cho con bú trong thời gian dùng thuốc. - Thường thấy khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook