Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Namtan

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-1628-06
Dạng bào chế
Viên nén bao phim-500mg
Lượt xem
2,537
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Namtan

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác: bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng tiến triển. Bệnh nhân suy gan, suy tim nang. Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu. Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày uống trước khi đi ngủ. Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 500 mg - 1000 mg vào buổi sáng, liều tối đa 1,5 g - 2 g/ngày.
 - Người già: không quá 1 g/ngày.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ liên quan đến liều, cần dùng liều thấp nhất có tác dụng.
Dạ dày - ruột: Loét, chảy máu (thường gặp ở người lớn tuổi), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, tiêu phân đen, nôn ra máu.
Dị ứng: Suyễn, khó thở, co thắt phế quản, ngứa, mề đay.
Tim mạch và mạch não: Phù, cao huyết áp, suy tim. Dùng liều cao và kéo dài có nguy cơ dẫn đến huyết khối động mạch.
Thận: Viêm thận kẽ, hội chứng viêm thận và suy thận.
Hệ sinh dục: Hiếm gặp: rong kinh. - an: Chức năng gan bất thường, viêm gan vàng da.
Giác quan và thần kinh: Viêm thần kinh mắt, nhức đầu, dị cảm, viêm màng não không do nguyên nhân nhiễm khuẩn với các triệu chứng: cổ cứng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, sốt, mất định hướng, trầm cảm, lẫn loạn, ảo giác, chóng mặt, mất ngủ.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu huyết tán.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tránh dùng lúc 2 hoặc nhiều thuốc chống viêm không steroid (bao gồm aspirin); vì có thể làm tăng nguy cơ hiệu ứng không mongmuốn. Thuốc hạ huyết áp: Nabumeton làm giầm hiệu quả thuốc trị cao huyết áp. Thuốc lợi tiểu: Nabumeton tăng nguy cơ gây độc trên thận của các thuốc kháng viêm không steroid - Glycosid tim: thuốc có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim,giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid huyết tương. Không dùng Nabumeton cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng. Nabumeton làm giảm sự thải trừ lithi và methotrexat. Nabumeton làm tăng tính độc của cyclosporin với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng Nabumetoncho trẻ em. Sử dụng đồng thời nabumeton với thuốc kháng acid có chứa nhôm không có ảnh hưởng đáng kể nào lên sinh khả dụng của 6MNA. Khi dùng chung với thức ăn hay với sửa thuốc được hấp thu nhanh hơn, tuy nhiên tổng lượng 6MNA trong huyết tương không thay đổi. Nabumeton không gây quen thuốc. Ngừng dùng Nabumeton ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc.

Công dụng Namtan

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.

Thông tin từ hoạt chất: Nabumetone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Nabumetone

Nabumetone là thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS); có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.

Tác dụng Nabumetone

Nabumetone - thuốc chống viêm phi Steroid (NSAIDS) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, và các tình trạng cơ xương khác.

Chỉ định Nabumetone

Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp & các tình trạng cần dùng thuốc kháng viêm.

Liều dùng Nabumetone

Người lớn: 2 viên uống 1 lần trước khi đi ngủ; Trường hợp nặng & kéo dài: dùng thêm 1-2 viên buổi sáng, liều 3-4 viên/ngày. Người già: không quá 2 viên/ngày. Suy thận < 30 mL/phút: giảm liều. Uống lúc no hoặc đói.

Chống chỉ định Nabumetone

Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử hen, mề đay, dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác.

Tương tác Nabumetone

Không dùng Nabumetone cho bệnh nhân có tiền sử hen, phát ban hoặc dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác. Dị ứng hiếm gặp nhưng nặng. Thuốc càng không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày hoặc suy thận. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dùng thuốc chống đông như warfarin do làm tăng nguy cơ chảy máu. Bệnh nhân uống lithi có thể gây ngộ độc lithi, nabumetone làm tăng tính độc của cyclo sporine với thận. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về dùng nabumetone cho trẻ em. Nabumetone không gây quen thuốc. Ngừng dùng nabumetone ít nhất 2 ngày trước khi phẫu thuật chọn lọc. Bệnh nhân uống trên 3 chén rượu/ngày làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng nabumetone.

Tác dụng phụ Nabumetone

Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đây hơi, đau bụng, hiếm khi loét xuất huyết tiêu hóa. Ðau đầu, chóng mặt. Phát ban, phản ứng dị ứng, hội chứng thận hư, suy thận, giảm tiểu cầu.

Thận trọng lúc dùng Nabumetone

Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng. Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & khi cho con bú. Trẻ em. Đối với phụ nữ có thai: Không dùng nabumetone cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng nabumetone cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản Nabumetone

Nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook