Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Methylergometrine Maleate

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-5603-01
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch tiêm
Lượt xem
3,792
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 ống

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Methylergometrine Maleate

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
02mg

Chỉ định

- Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai. - Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

- Sau khi mổ lấy thai tiêm IM 1 mL hoặc IV 0,5 - 1 mL. - Tử cung mất trương lực IM 1 mL hoặc IV 0,5 mL. - Chảy máu sau khi sinh, tử cung không co hồi, ứ sản dịch tiêm IM 0,5-1 mL/ngày.

Tác dụng phụ

Liều cao: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, thay đổi HA, khát nước, ớn lạnh, ù tai, mẩn ngứa, mạch nhanh, lẫn lộn, co giật, mất ý thức.

Công dụng Methylergometrine Maleate

- Phòng & điều trị chảy máu sau sinh hoặc sau sẩy thai, kể cả trong mổ lấy thai. - Chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi & ứ đọng sản dịch sau sinh.

Thông tin từ hoạt chất: Methylergometrine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược động học Methylergometrine

- Hấp thu: Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. - Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.

Tác dụng Methylergometrine

Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.

Chỉ định Methylergometrine

- Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra. - Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.

Liều dùng Methylergometrine

Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.

Chống chỉ định Methylergometrine

Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau: + Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não. + Tăng huyết áp nặng. + Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua. + Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng. + Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc. + Doạ xảy thai tự nhiên.

Tương tác Methylergometrine

Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.

Tác dụng phụ Methylergometrine

Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.

Thận trọng lúc dùng Methylergometrine

- Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú. - Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ. - Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.

Bảo quản Methylergometrine

Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook