Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Dung dịch Thuốc Xanh meThylen 1%

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
S326-H12-05
Dạng bào chế
Dung dịch dùng ngoài
Lượt xem
8,245
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1chai 18ml dung dịch dùng ngoài

Thông tin chi tiết về Dung dịch Thuốc Xanh meThylen 1%

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
18ml

Chỉ định

Trị bệnh do virut thể hiện bằng tổn thương ngoài da như thủy đậu (do virut Varicella zoster gây ra), hay bệnh herpes còn gọi là bệnh mụn rộp (do virut Herpes simplex gây ra).

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Vết thương hở, loét – Phụ nữ mang thai và cho con bú (cẩn thận)

Liều lượng - Cách dùng

Rửa sạch chỗ bị nấm, lau khô rồi thoa ngày 1 - 2 lần.

Tác dụng phụ

– Nóng rát, kích ứng da vùng bôi thuốc – Mề đay, nổi mẫn

Công dụng Dung dịch Thuốc Xanh meThylen 1%

Trị bệnh do virut thể hiện bằng tổn thương ngoài da như thủy đậu (do virut Varicella zoster gây ra), hay bệnh herpes còn gọi là bệnh mụn rộp (do virut Herpes simplex gây ra).

Thông tin từ hoạt chất: Xanh methylen

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Xanh methylen

Là thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ.

Dược động học Xanh methylen

Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen, bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu, nhưng không bị khử trong máu. Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật. Khoảng 75% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định. Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phẩm oxy hoá là xanh methylen sulfon. Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu.

Tác dụng Xanh methylen

Xanh methylen được dùng trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc không rõ nguyên nhân. Ở nồng độ thấp, xanh methlen làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin. Nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại do xanh methylen oxy hoá ion sắt II của hemoglobin thành sắt III, chuyển hemoglobin thành methemoglobin. Phản ứng này là có sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin tạo bởi xanh methylen sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin, có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào. Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng methemoglobin huyết (khi nồng độ methemoglobin trên 20%). Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.

Chỉ định Xanh methylen

Điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân. Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết. Sát khuẩn đường niệu sinh dục. Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex. Điều trị chốc lở, viêm da mủ. Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò...).

Liều dùng Xanh methylen

Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1- 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ. Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 - 6 mg/kg (150 - 300 mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hoá và khó tiểu tiện. Chú ý: Điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục: dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 - 0,15 mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 - 2 mg/kg. Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng nồng độ methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị. Pha dung dịch tiêm: dung dịch tiêm truyền càn pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.

Chống chỉ định Xanh methylen

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp cho người bệnh này. Người bệnh suy thận. Phụ nữ có thai và cho con bú. Không tiêm trong ống cột sống. Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.

Tương tác Xanh methylen

Xanh methylen tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hoá và chất khử.

Tác dụng phụ Xanh methylen

Xanh methylen thường dùng trong thời gian ngắn. Thuốc có thể gây thiếu máu và một số triệu chứng ở đường tiêu hoá khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch liều cao. Thường gặp: thiếu máu, tan máu. Ít gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, sốt, hạ huyết áp, đau vùng trước tim, kích ứng bàng quang, da có màu xanh.

Thận trọng lúc dùng Xanh methylen

Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu. Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá huỷ hồng cầu. Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose - 6 phosphat dehydrogenase. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản Xanh methylen

Bảo quản dưới 25 độ C và tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook