Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Amaxloxa

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNA-1869-04
Dạng bào chế
Viên nén nhai
Lượt xem
2,256
Quy cách đóng gói Hộp 4 vỉ x 10 viên nén nhai

Thông tin chi tiết về Amaxloxa

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Công dụng Amaxloxa

Ðiều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật. 

Thông tin chi tiết về Amaxloxa

Chỉ định

Ðiều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật. 

Chống chỉ định

Glaucoma góc đóng. Tắc liệt ruột, hẹp môn vị. Liên quan magnesi: suy thận nặng.

Liều lượng & Cách dùng

Người lớn: (>16 tuổi)

- Loét đường tiêu hoá & viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ. 
- Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.

Tối đa 6 lần/ngày;
Không dùng quá 12 viên/ngày.
Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

Tác dụng ngoài ý muốn

Có thể làm khởi phát: - Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón). - Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống: Thận trọng khi phối hợp : Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide);, cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên. Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận. Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone). Lưu ý khi phối hợp: Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Thông tin về hoạt chất: Aluminum hydroxide

Thuốc này chứa hoạt chất Aluminum hydroxide. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Aluminum hydroxide

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook