Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Epinosine B Forte

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-0609-06
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm
Lượt xem
5,533
Thành phần
Adenosine triphosphate, Cocarboxylase, Vitamin B12, Vitamin PP, Glycin
Quy cách đóng gói Hộp 3 ống + 3 ống dung môi 2ml

Thông tin chi tiết về Epinosine B Forte

Thành phần hoạt chất

3 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-
-

Chỉ định

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất kể cả con đường dẫn truyền phụ (hội chứng Wolf Parkinson White). Chẩn đoán loạn nhịp tim nhanh cấp tính & xét nghiệm về stress dược lý học.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Block nhĩ thất, hội chứng suy nút xoang, rung nhĩ, cuồng động nhĩ.

Liều lượng - Cách dùng

Liều khởi đầu 6 mg (tiêm IV nhanh). Nếu chưa có hiệu quả, tiêm IV nhanh nhắc lại 12 mg. Mỗi lần tiêm tối đa 12 mg.

Tác dụng phụ

Loạn nhịp tim, co tâm nhĩ sớm, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực. Ðỏ bừng mặt, khó thở, tức ngực, có thể vô tâm thu < 5 giây.

Tương tác thuốc

Carbamazepin. Methylxantin.

Công dụng Epinosine B Forte

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất kể cả con đường dẫn truyền phụ (hội chứng Wolf Parkinson White). Chẩn đoán loạn nhịp tim nhanh cấp tính & xét nghiệm về stress dược lý học.

Thông tin từ hoạt chất: Vitamin PP

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Vitamin PP

Vitamin PP là vitamin nhóm B, có nhiều trong gan, thận, thịt cá, ngũ cốc, mem bia và các loại rau xanh. Trong cơ thể, vi sinh vật ruột tổng hợp được một lượng nhỏ vitamin PP.

Dược động học Vitamin PP

Vitamin PP hấp thu được qua đường uống, khuếch tán vào các mô, tập trung nhiều ở gan. Chuyển hoá và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Tác dụng Vitamin PP

Vitamin PP là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP. Các coenzym này tham gia vận chuyển hydro và điện tử trong các pảhn ứng oxy hoá khử. Do đó có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá cholesterol, acid béo và tạo năng lượng ATP cung cấp cho chuỗi hô hấp tế bào. Khi dùng liều cao niacin có tác dụng làm giảm LDL và tăng HDL, gây giãn mạch ngoại vi. Thiếu vitamin PP sẽ gây ra các triệu chứng như chán ăn, suy nhược dễ bị kích thích, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm da đặc biệt là viêm da vùng hở như mặt, chân, tay. Khi thiếu nặng sẽ gây ra triệu chứng điển hình là viêm da, tiêu chảy và rối loạn thần kinh, tâm thần.

Chỉ định Vitamin PP

Phòng và điều trị bệnh Pellagra. Các rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh (phối hợp với các thuốc khác). Tăng lipid huyết, tăng cholesterol, xơ vữa động mạch (phối hợp với thuốc khác): dùng niacin (acidnicotinic).

Liều dùng Vitamin PP

Phòng bệnh: 50-200 mg/24h. Điều trị: 200-500 mg/24h.

Tác dụng phụ Vitamin PP

Vitamin PP gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hoả, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút. Nicotinamid không gây tác dụng này.

Bảo quản Vitamin PP

Thuốc bảo quản trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook