Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Lindynette 20

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-8611-04
Dạng bào chế
Viên bao
Lượt xem
2,933
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ hoặc 3 vỉ x 21 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Lindynette 20

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Chỉ định

Sử dụng để ngừa thai.

Cơ chế tác động:

ức chế rụng trứng bằng cách ức chế sự gia tăng giữa chu kỳ tiết của hormone từ nang trứng – một chất làm dày chất nhầy cổ tử cung để tạo thành một rào cản đối với tinh trùng, và làm cho nội mạc tử cung không thể thụ thai.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc Biết hoặc nghi ngờ có thai Bệnh đái tháo đường có tổn thương mạch máu Chảy máu âm đạo không được chẩn đoán Lịch sử của viêm tụy nếu kết hợp với tăng triglyceride máu nghiêm trọng

Liều lượng - Cách dùng

Thuốc kết hợp gestodene và ethinylestradiol ở nhiều hàm lượng và kích cỡ khác nhau tùy vào biệt dược.

Vỉ 21 ngày: 1 viên nén/ngày trong 21 ngày bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ, sau khi hết vỉ thì nghỉ 7 ngày, trong lúc nghỉ 7 ngày thường sẽ xảy ra chảy máu. Vỉ thứ 2 nên được bắt đầu ngay sau khi kết thúc 7 ngày nghỉ thuốc, dù cho đã hết chảy máu hay chưa.

Vỉ 28 ngày, 1 viên nén/ngày trong 28 ngày, bắt đầu uống vào ngày đầu tiên của kỳ kinh, thường xảy ra chảy máu trong 7 ngày uống viên không chứa hormone. Uống liền vỉ thứ 2 sau khi hết vỉ thứ nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng liều thuốc vào thời gian bạn hay dùng, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu bạn bỏ lỡ liều, làm theo hướng dẫn sau:

Lỡ 1 liều

Nếu bạn lỡ mất một liều, hoặc bắt đầu vỉ thuốc mới trễ, bạn nên uống liều đã quên ngay sau khi nhớ ra, cho dù điều này có nghĩa là uống cùng lúc 2 liề
Sau đó tiếp tục dùng hết liều như bình thườ Bạn vẫn sẽ được bảo vệ và không cần thêm biện pháp tránh thai nào khác.

Lỡ 2 liều hoặc hơn

Nếu bạn lỡ mất hai liều hoặc hơn, hoặc bắt đầu vỉ mới trễ 2 ngày hoặc hơn, việc tránh thai sẽ không còn an toàn trong lúc này. Bạn nên dùng liều đã lỡ mới nhất, cho dù điều này có nghĩa là uống cùng lúc 2 liề Bỏ các liều đã lỡ còn lại. Sau đó tiếp tục dùng thuốc như bình thường 1 lần/ngày, như bình thường. Bạn không nên quan hệ, hoặc nên dùng thêm biện pháp tránh thai khác, như bao cao su, vào 7 ngày tiếp theo.

Nếu còn ít hơn 7 liều kể từ liều đã lỡ, bạn nên dùng hết vỉ và lập tức bắt đầu tiếp vỉ mới, không nghỉ ngày nào. Điều này có nghĩa là bỏ qua tuần nghỉ thuốc.

Nếu còn 7 liều hoặc hơn kể từ liều đã lỡ, bạn nên dùng hết vỉ và nghỉ 7 ngày như thường lệ trước khi bắt đầu vỉ mới.

Nếu bạn quan hệ không được bảo vệ trong 7 ngày nghỉ trước các ngày bỏ lỡ liều, bạn có thể cần phải dùng thuốc tránh thai khẩn cấ Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Nếu bạn băn khoăn không hiểu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể xin lời khuyên từ bác sĩ, dược sĩ hoặc phòng khám gia đình.

Tác dụng phụ

Buồn nôn và nôn mửa; Đau bụng; Nhức đầu/đau nửa đầu; Căng và to vú; Thay đổi cân nặng; Giữ nước trong mô cơ thể (giữ nước); Nấm âm đạo (nấm candida); Thay đổi kinh nguyệt, thường là chu kỳ ít hơn hoặc đôi khi làm ngưng chu kỳ; Đốm kinh nguyệt hoặc chảy máu nhiều; Trầm cảm; Giảm ham muốn quan hệ; Tăng huyết áp; Phản ứng da; Có các mảng nâu không đều trên da, thường là trên mặt (nám da); Tăng nhãn áp góc hẹp, có thể làm cho việc đeo kính áp tròng trở nên khó chịu; Rối loạn chức năng gan; Sỏi mật; Đông máu trong mạch máu (ví dụ, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, nhồi máu cơ tim, đột quỵ).

Tương tác thuốc

Barbiturates Carbamazepine Cyclosporin Felbamate Griseofulvin Lamotrigine Nevirapine Oxcarbazepine Penicillins Phenytoin

Công dụng Lindynette 20

Sử dụng để ngừa thai.

Cơ chế tác động:

ức chế rụng trứng bằng cách ức chế sự gia tăng giữa chu kỳ tiết của hormone từ nang trứng – một chất làm dày chất nhầy cổ tử cung để tạo thành một rào cản đối với tinh trùng, và làm cho nội mạc tử cung không thể thụ thai.

Thông tin từ hoạt chất: Ethinyl estradiol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược động học Ethinyl estradiol

Hấp thu: Ethinyl estradiol là estrogen bán tổng hợp nên bền vững hơn, dùng được đường uống. Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột. Thải trừ: chủ yếu qua thận.

Chỉ định Ethinyl estradiol

Điều trị thay thế sau mãn kinh. Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến. Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá). Điều trị rối loạn kinh nguyệt.

Liều dùng Ethinyl estradiol

-Trong trường hợp vô kinh và thiểu kinh uống 1-2 viên/ngày trong 20 ngày, sau đó tiêm bắp 5mg progestin/ngày trong 5 ngày. -Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh. -Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày. -Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày. -Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.

Chống chỉ định Ethinyl estradiol

Phụ nữ có thai và cho con bú, suy gan, các tình trạng sau viêm gan, có tiền sử vàng da mang thai vô căn và ngứa. Hội chứng Dubin-Johnson và Rotor, có tiền sử huyết khối tĩnh mạch, bệnh nghẽn mạch, các bướu vú và tử cung đã mắc hay nghi ngờ, lạc nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, rối loạn chuyển hóa lipid, đã từng mắc chứng xơ cứng tai trong các kỳ mang thai trước. Cao huyết áp.

Tương tác Ethinyl estradiol

Thuốc tạo enzyme có thể làm tăng chuyển hóa chế phẩm.

Tác dụng phụ Ethinyl estradiol

Hội chứng giống nghén:Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhức nửa đầu,vàng da, ứ mật, tăng Ca++ máu, tăng cân. Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da. Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.

Thận trọng lúc dùng Ethinyl estradiol

Việc ngưng thuốc ngay chỉ được xem xét trong trường hợp tần suất nhức nửa đầu và nhức đầu trầm trọng cao chưa từng có trước đây, rối loạn thị giác cấp, các dấu hiệu nghẽn tĩnh mạch hay nghẽn mạch, cao huyết áp, vàng da ứ mật, nằm liệt giường thường xuyên. Ethinyl estradiol có thể làm giữ muối và nước, vì thế thận trọng đặc biệt trong trường hợp suy tim hay thận, cao huyết áp, động kinh và hen phế quản, trong trường hợp glaucom góc đóng hay phẳng, áp suất nhãn cầu có thể tăng. Trong trường hợp đái tháo, dung nạp glucose có thể giảm. Trước khi bắt đầu điều trị, cần khám chi tiết đặc biệt khám kỹ tuyến vú và cơ quan xương chậu, huyết áp. Trong trường hợp điều trị lâu dài, nên khám lại sau 6 tháng đầu, sau đó tối thiểu là hàng năm. Vì nguy cơ xuất huyết bất ngờ, nên dùng cách quãng khi điều trị lâu dài. Vì liều cao Ethinyl estradiol trong giai đoạn đầu mang thai có thể hại thai nhi, loại trừ mang thai khi bắt đầu điều trị. Các test chức năng gan và nội tiết chỉ cho kết quả đáng tin cậy sau 2-4 tháng ngưng điều trị.

Bảo quản Ethinyl estradiol

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook