Chưa có hình ảnh
EryThroprime
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về EryThroprime
Thành phần hoạt chất
3 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 1,5g | |
| - | |
| - |
Chỉ định
Chống chỉ định
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.Liều lượng - Cách dùng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 320 mg trimethoprim + 1600 mg sulfamethoxazol. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn. Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 - 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Ðợt cấp viêm phế quản mạn: Người lớn: 800 - 1200 mg sulfamethoxazol + 160 - 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày. Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày. Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn: Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày. Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 - 21 ngày. Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng; Cách dùng: Thuốc tiêm truyền TMP/SMX phải pha loãng: 5ml thuốc pha với 125ml dung dịch glucose 5%. Sau khi pha với dung dịch glucose, dung dịch không được để lạnh và phải dùng trong vòng 6 giờ. Không được trộn với thuốc hoặc dung dịch khác. Tránh truyền nhanh hoặc bơm thẳng vào tĩnh mạch. Phải loại bỏ dung dịch nếu thấy vẩn đục hoặc có kết tinh. Liều tiêm truyền tương tự như liều uống.Tác dụng phụ
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell. TMX/SMX không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc. Hay gặp, ADR >1/100 Toàn thân: Sốt. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi. Da: Ngứa, ngoại ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết. Da: Mày đay. Hiếm gặp, ADR <1/1000 Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh. Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn. Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng. Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan. Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết. Tâm thần: Ảo giác. Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận. Tai: Ù tai. Hướng dẫn cách xử trí ADR Dùng acid folic 5 - 10 mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh. Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận. Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Cotrimoxazol dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.Bảo quản
Thuốc để tiêm truyền bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 - 30 oC). Không được làm lạnh và phải dùng trong vòng 6 giờ sau khi đã pha loãng để truyền. Thuốc viên và hỗn dịch bảo quản ở nhiệt độ 15 - 300C, tránh ánh sáng.Công dụng EryThroprime
Thông tin từ hoạt chất: Erythromycin
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Erythromycin
Dược động học Erythromycin
Tác dụng Erythromycin
Chỉ định Erythromycin
Liều dùng Erythromycin
Chống chỉ định Erythromycin
Tương tác Erythromycin
Tác dụng phụ Erythromycin
Thận trọng lúc dùng Erythromycin
Bảo quản Erythromycin
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với EryThroprime
Erythromycin 250mg
VNA-3220-00
Erythromycin 250mg
V1171-H12-05
Erythromycin 250mg
V1390-H12-06
Erythromycin 250mg
VNA-3624-05
Erythromycin 250mg
V160-H12-05
Erythromycin 250mg
VNA-3622-00
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến EryThroprime
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!