Chưa có hình ảnh
Drosperin
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Drosperin
Thành phần hoạt chất
2 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| - | |
| - |
Chỉ định
Chống chỉ định
Không dùng COCs nếu xuất hiện các triệu chứng sau đây. Nếu các triệu chứng này xuất hiện trong lần đầu sử dụng thuốc, cần dùng thuốc ngay. Có nguy cơ hoặc đang mắc thừýên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE); Đang mắc thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch - VTE (đang dùng thuốc chống đông) hoặc có tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) hay thuyên tắc phổi (PE). Huyết khối tĩnh mạch di truyền hay có khuynh hướng mắc phải: đề kháng APC (gồm yếu tố V Leiden), thiếu antithrombin III, thiếu protein C, thiếu protein S. Đại phẫu cần bất động trong thời gian dài. Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tăng do có nhiều yếu tố nguy cơ. Có nguy cơ hay đang mắc thuyên tắc huyết khối động mạch (ATE): Đang mắc hay có tiền sử thuyên tắc huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim) hoặc có dấu hiệu báo trước (như đau thắt ngực). Bệnh mạch máu não: đang bị đột quỵ hoặc có tiền sử hoặc có dấu hiệu báo trước (cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua -TIA). Thuyên tắc huyết khối động mạch di truyền hoặc có khuynh hướng mắc phải: tăng homocystein máu và kháng thể kháng phospholipid (kháng thể kháng cardiolipin, kháng đông lupus) Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú Nguy cơ thuyên tắc huyết khối động mạch tăng do nhiều yếu tố nguy cơ hoặc 1 yếu tố nguy cơ trầm trọng như: Đái tháo đường có triệu chứng mạch máu, Tăng huyết áp nặng, Rối loạn chuyển hóa lipoprotein. Đang có hoặc có tiền sử bệnh gan nặng đến khi chức năng gan trở lại bình thường. Suy thận nặng hoặc cấp Đang có hoặc có tiền sử u gan (lành tính hoặc ác tính) Đã biết hoặc nghi ngờ u ác tính liên quan đến nội tiết tố (u cơ quan sinh dục hay u vú) Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Liều lượng - Cách dùng
Tác dụng phụ
Dễ thay đổi cảm xúc. Trầm cảm/cảm giác trầm cảm. Đau nửa đầu. Buồn nôn. Đau vú, chảy máu tử cung bất thường và chảy máu đường sinh dục không xác định.Tương tác thuốc
- Tác dụng của các thuốc khác với thuốc: Độ thanh thải của các hormon sinh dục tăng lên do hiện tượng cảm ứng các men gan làm giảm hiệu quả lâm sàng của thuốc và thậm chí gây ra chảy máu bất thường. Các thuốc gây cảm ứng men gan bao gồm hydantoins, barbiturates, primodone, carbamazepine và rifampicin, ngoài ra còn có thể bao gồm oxcarbazepine, topiramate, felbamate và griseofulvin. Cơ chế của tương tác thuốc là do các thuốc này gây cảm ứng các men gan. Hiện tượng cảm ứng men lớn nhất của các thuốc này chỉ được nhận thấy sau 2 đến 3 tuần và có thể kéo dài đến 4 tuần sau khi ngừng sử dụng các thuốc nói trên. Trong một số hiếm các trường hợp, nồng độ estradiol bị giảm xuống khi sử dụng đồng thời một số thuốc kháng sinh (ví dụ penicillin hoặc tetracycline). Hệ cytochrome P 450 không ảnh hưởng tới chuyển hóa drospirenone. Do đó, những thuốc ức chế hệ enzyme này hầu như không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của drospirenone. Tuy nhiên, các thuốc ức chế CYP3A4, như cimetidine, ketoconazole và các thuốc khác có thể ức chế sự chuyển hóa estradiol. - Tương tác với rượu: Uống rượu trong thời gian điều trị với HRT có thể làm tăng lượng estradiol trong tuần hoàn. - Tương tác thuốc với các thuốc khác: Theo các nghiên cứu ức chế trên invitro và tương tác trên invivo ở một số phụ nữ tình nguyện có sử dụng liều ổn định drospirenone 3mg/ngày và omeprazole, simvastatin, hoặc midazolam làm chất nền, sự tương tác của drospirenone với enzyme cytochrome P450 điều hòa chuyển hóa đến các thuốc khác hầu như không xảy ra. - Tương tác dược lực học với thuốc hạ huyết áp và thuốc chống viêm không steroid (NSAID) Sử dụng đồng thời thuốc với thuốc hạ huyết áp như thuốc ức chế men chuyển (ACE), chất đối vận thụ thể angiotensin II, và hydrochlorothiazide có thể làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp. Sử dụng kết hợp thuốc và NSAID hoặc thuốc hạ huyết áp hầu như không làm tăng kali trong máu. Sử dụng đồng thời 3 loại thuốc này có thể gây tăng nhẹ lượng kali trong máu đặc biệt đối với những phụ nữ mắc bệnh tiểu đường. - Tương tác với các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng: Sử dụng các thuốc chứa steroid sinh dục có thể ảnh hưởng tới kết quả một số xét nghiệm bao gồm xét nghiệm sinh hóa gan, tuyến giáp, tuyến thượng thận và chức năng thận, tới nồng độ của các protein (protein vận chuyển) trong huyết tương như các globulin gắn kết với hormon sinh dục, sự phân chia lipid/lipoprotein, các chỉ số về đông máu và tiêu hủy Fibrin. Nhìn chung những thay đổi này vẫn nằm trong giới hạn bình thường. Sử dụng thuốc không ảnh hưởng tới sự dung nạp glucose.Công dụng Drosperin
Thông tin từ hoạt chất: Drospirenon
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Tác dụng Drospirenon
Chỉ định Drospirenon
Chống chỉ định Drospirenon
Tương tác Drospirenon
Tác dụng phụ Drospirenon
Thận trọng lúc dùng Drospirenon
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Drosperin
Diane-35
VN-3228-07
Napha 99
VNB-4379-05
Prostarin
VN-3710-07
Diane 35
VN-6022-01
Gracial
VN-3120-07
Marvelon
VN-8503-04
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Drosperin
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!