Thuốc độc là những thuốc có độc tính cao có thể gây nguy hiểm tới sức khoẻ và tính mạng người bệnh.
Bộ y tế ban hành quyết định số 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999, chia thuốc độc ra làm 2 bảng A và B cùng với quy chế quản lý thuốc độc.
THUỐC ĐỘC BẢNG A
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Aclarubicin | 31. Digittoxin |
2. Aconitin | 32. Digoxin |
3. Actinomycin | 33. Dihydroergotamin |
4. Aldesleukin | 34. Dobutamin |
5. Amrinon | 35. Docetaxel |
6. Amsacrin | 36. Dopamin |
7. Apomorphin | 37. Doxorubicin |
8. Asparaginase | 38. Drostanolon |
9. Atropin | 39. Epinephrin (Adrenalin) |
10. Azathioprin | 40. Epirubicin |
11. Bisantren | 41. Estramustin |
12. Bleomycin | 42. Etomidat |
13. Busulfan | 43. Etoposid |
14. Các Prostaglandin | 44. Finasterid |
15. Carboplatin | 45. Fludarabin |
16. Carmustin | 46. Fluorouracil (5 - Fluorouracil) |
17. Celmoleukin (Interleukin-2) | 47. Formestan |
18. Ciclosporin | 48. Fotemustin |
19. Cincocain (Percain; Dibucain) | 49. Gemcitabin |
20. Cisplatin | 50. Goserelin |
21. Clorambucil | 51. Hexanethylmelanin (Altretamin) |
22. Clormethin | 52. Homatropin |
23. Convalatoxin | 53. Hydroxyurea |
24. Cyclophosphamid | 54. Interferon à, ± |
25. Cytarabin | 55. Ketamin |
26. Dacarbazin | 56. Lamivudin |
27. Daunorubicin | 57. Letrozol |
28. Desfluran | 58. Leuprorelin |
29. Deslanosid | 59. Lomustin |
30. Didanosin | 60. Megestrol |
61. Melphalan | 91. Protirelin |
62. Methotrexat | 92. Ritodrin |
63. Methylergometrin | 93. Scopolamin |
64. Milrinon | 94. Somatostain |
65. Mithramycin (Plicamycin) | 95. Strychnin |
66. Mitobronitol | 96. Sulproston |
67. Mitoguazon | 97. Tamoxifen |
68. Mitomycin | 98. Teniposid |
69. Mitoxantron | 99. Tetracain (Amethocain; Dicain) |
70. Molgramostim | 100. Thiotepa |
71. Nalorphin | 101. Triptorelin |
72. Naloxon | 102. Vinblastin |
73. Naltrexon | 103. Vincristin |
74. Neostigmin bromid | 104. Vindesin |
75. Nitrat bạc | 105. Vinorelbin |
76. Nitroglycerin | 106. Zalcitabin |
77. Nilutamind | 107. Zidovudin |
78. Nor-Epinephrin (Nor-Adrenalin) | 108. Các dược liệu: |
79. Oleandrin |
|
80. Ouabain - Becladon: lá, bột là và dạng bào |
|
81. Oxaliplatin chế cao đặc, cồn |
|
82. Paclitaxel - Cà độc dược (Datura metel): hoa, |
|
83. Parapenzolat bromid lá, quả và dạng bào chế cồn. |
|
84. Pilocarpin |
|
85. Pipecuronium bromid - Ô đầu (là rễ củ của cây Aconitum sinense). |
|
86. Pipenzolat Bromid |
|
87. Pipobroman - Mã tiền (Strychnos nux vomica): |
|
hạt, và dạng bào chế cao, cồn. |
|
88. Prednimustin |
|
89. Procarbazin - Hoàng nàn (Strychni |
|
90. Propofol wallichianae): vỏ thân |
|
THUỐC ĐỘC BẢNG B
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2032/1999/QĐ-BYT ngày 09 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)