Montelukast
Nhóm thuốc:Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Tên khác :Natri Montelukast
Tên Biệt dược :Movabis,Breathezy 4
Thuốc biệt dược mới :Franlucat 4mg, Hadumonte 5, Montelukast 4, Montelukast Normon 10mg Film-Coated tablets, Montelukast-US, Montelukast-VMG 10
Dạng thuốc :Thuốc bột pha hỗn dịch uống; viên nén; viên nén bao phim;viên nhai uống;Viên nén nhai không bao;Viên nén phân tán trong miệng
Thành phần :
Montelukast
Tác dụng :
Sử dụng thuốc thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra.
Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: hăt hơi, ngặt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.
Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục:co thắt phế quản và có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít.
Làm giảm các triệu chứng và các cơn hen suyễn cấp tính.
Sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm dị ứng ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tháng tuối.
Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm.
Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: hăt hơi, ngặt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.
Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục:co thắt phế quản và có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít.
Làm giảm các triệu chứng và các cơn hen suyễn cấp tính.
Sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm dị ứng ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tháng tuối.
Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm.
Chỉ định :
Montelukast được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn.
Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn tính (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi). Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leukotrien (LTRAs).
Liều lượng - cách dùng:
- Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng:
Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
- Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:
Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
- Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:
Uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.
- Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:
Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:
Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.
- Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:
Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;
Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.
Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
- Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:
Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
- Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:
Uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.
- Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:
Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:
Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.
- Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:
Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;
Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.
Qúa liều :
Các triệu chứng dùng quá liều có thể bao gồm:
Đau dạ dày;
Buồn ngủ;
Khát ;
Đau dầu;
Buồn nôn;
Bồn chồn hay kích động.
Đau dạ dày;
Buồn ngủ;
Khát ;
Đau dầu;
Buồn nôn;
Bồn chồn hay kích động.
Tác dụng phụ
Bị run hoặc lắc.
Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ.
Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc.
Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi.
Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát.
Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng.
Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình.
Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau:
Đau răng.
Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
Phát ban nhẹ.
Có cảm giác mệt mỏi.
Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng.
Đau đầu.
Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị để bảo vệ sức khỏe mình đảm bảo nhất.
Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ.
Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc.
Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi.
Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát.
Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng.
Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình.
Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau:
Đau răng.
Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
Phát ban nhẹ.
Có cảm giác mệt mỏi.
Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng.
Đau đầu.
Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị để bảo vệ sức khỏe mình đảm bảo nhất.
Thận trọng lúc dùng :
Trước khi dùng thuốc,
Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với montelukast hay bất kì loại thuốc nào khác;
Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến thuốc chống co giật, an thần và thuốc kháng sinh điều trị lao và phong (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn để tránh các tác dụng phụ;
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang có hoặc đã từng có bệnh gan;
Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ;
Bạn nên biết rằng sức khỏe tinh thần của bạn có thể thay đổi một cách bất ngờ trong khi bạn đang dùng montelukast. Bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây: kích động, hành vi hung hăng, lo lâu, khó chịu, những giấc mơ lạ, ảo giác (nhìn thấy những điều hay tiếng nói rằng không tồn tại), trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, bồn chồn, mộng du, ý nghĩ hay hành động tự tử (suy nghĩ về làm hại hoặc giết chết chính mình hoặc lên kế hoạch hoặc cố gắng để làm điều đó), hoặc run (lắc không thể kiểm soát một phần của cơ thể). Bác sĩ sẽ quyết định xem bạn có nên tiếp tục dùng montelukast hay không;
Nếu bạn bị bệnh niệu (bệnh phenylceton, một bệnh di truyền, trong đó cần có một chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn việc chậm phát triển tinh thần), bạn nên biết rằng các viên thuốc nhai chứa aspartame là chất gây ra bệnh niệu.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với montelukast hay bất kì loại thuốc nào khác;
Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến thuốc chống co giật, an thần và thuốc kháng sinh điều trị lao và phong (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn để tránh các tác dụng phụ;
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang có hoặc đã từng có bệnh gan;
Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ;
Bạn nên biết rằng sức khỏe tinh thần của bạn có thể thay đổi một cách bất ngờ trong khi bạn đang dùng montelukast. Bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây: kích động, hành vi hung hăng, lo lâu, khó chịu, những giấc mơ lạ, ảo giác (nhìn thấy những điều hay tiếng nói rằng không tồn tại), trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, bồn chồn, mộng du, ý nghĩ hay hành động tự tử (suy nghĩ về làm hại hoặc giết chết chính mình hoặc lên kế hoạch hoặc cố gắng để làm điều đó), hoặc run (lắc không thể kiểm soát một phần của cơ thể). Bác sĩ sẽ quyết định xem bạn có nên tiếp tục dùng montelukast hay không;
Nếu bạn bị bệnh niệu (bệnh phenylceton, một bệnh di truyền, trong đó cần có một chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn việc chậm phát triển tinh thần), bạn nên biết rằng các viên thuốc nhai chứa aspartame là chất gây ra bệnh niệu.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc :
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.
Kháng clozapin trị tâm thần phân liệt;
Thuốc cobicistat điều trị HIV;
Thuốc nilotinib trị ung thư máu;
Thuốc pixantrone;
Thuốc gemfibrozil hạ mỡ máu;
Thuốc prednisone chống viêm.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc montelukast không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Nước ép bưởi chùm có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc montelukast?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Dị ứng với thuốc giảm đau aspirin;
Dị ứng với thuốc chống viêm nonsteroidal (NSAIDs) (ví dụ như celecoxib, ibuprofen, naproxen, Advil®, Aleve®, hoặc Motrin®) – Tiếp tục tránh thuốc giảm đau aspirin hoặc các loại NSAID trong khi dùng thuốc này;
Thuốc điều trị bệnh niệu (phenylceton niệu) – Các viên nhai có chứa aspartame, mà có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.
Kháng clozapin trị tâm thần phân liệt;
Thuốc cobicistat điều trị HIV;
Thuốc nilotinib trị ung thư máu;
Thuốc pixantrone;
Thuốc gemfibrozil hạ mỡ máu;
Thuốc prednisone chống viêm.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc montelukast không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Nước ép bưởi chùm có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc montelukast?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Dị ứng với thuốc giảm đau aspirin;
Dị ứng với thuốc chống viêm nonsteroidal (NSAIDs) (ví dụ như celecoxib, ibuprofen, naproxen, Advil®, Aleve®, hoặc Motrin®) – Tiếp tục tránh thuốc giảm đau aspirin hoặc các loại NSAID trong khi dùng thuốc này;
Thuốc điều trị bệnh niệu (phenylceton niệu) – Các viên nhai có chứa aspartame, mà có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Franlucat 4mg
SĐK: 893110162323Montelukast (dưới dạng montelukast natri) 4mg
Hadumonte 5
SĐK: 893110226023Montelukast (dưới dạng montelukast natri) 5mg
Montelukast 4
SĐK: VD-32217-19Monetlukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Montelukast Normon 10mg Film-Coated tablets
SĐK: 840110008423Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
Montelukast-VMG 10
SĐK: VD-34784-20Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
Montelukast-VMG 4
SĐK: VD-34785-20Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |