Tetrahydrozoline
Tên khác: Tetrahydrozolin
Tên biệt dược: Tetrahydrozolin 0,05%
50,924 lượt xem
Cập nhật: 30/01/2018
Thành phần
Tetrahydrozoline hydrochloride
Chỉ định
Tetrahydrozoline là một dung dịch nhỏ mắt làm giảm sung huyết để làm giảm các triệu chứng phù kết mạc và sung huyết thứ phát đối với các trường hợp dị ứng và kích thích nhẹ ở mắt.
Tetrahydrozoline là một chất giống giao cảm, làm giảm sung huyết do sự co mạch. Mắt đỏ nhanh chóng trở thành trắng do chất co mạch có hiệu quả này, là chất làm hạn chế đáp ứng mạch tại chỗ bằng cách co các mạch máu nhỏ. Tác dụng có lợi của tetrahydrozoline còn bao gồm việc cải thiện sưng tấy, kích thích, ngứa, đau và chảy nước mắt quá mức.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Tetrahydrozoline ở những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và bệnh nhân bị glaucoma góc hẹp.
Thận trọng lúc dùng
Dùng thận trọng trong trường hợp cao huyết áp, đái đường, cường giáp, bất thường về tim mạch (như bệnh động mạch vành do cao huyết áp, xơ cứng động mạch não), nhiễm khuẩn hoặc bị tổn thương. Sung huyết hồi ứng có thể xảy ra khi dùng kéo dài chất co mạch ở mắt.
Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng.
Dùng quá nhiều thuốc này có thể làm đỏ mắt tăng lên.
Ðể tránh nhiễm bẩn thuốc, không được chạm vào chóp lọ nhỏ vào bề mặt của mắt. Nếu mắt bị đau, thị lực thay đổi, kích ứng mắt/đỏ mắt kéo dài, hoặc nếu tình trạng xấu đi hoặc vẫn còn trên 72 giờ phải chẩn đoán lại bệnh.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật chưa được thực hiện với tetrahydrozoline.
Chưa rõ thuốc này có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng tetrahydrozoline ở phụ nữ cho con bú.
Liều lượng - Cách dùng
Ðường dùng: Dùng để nhỏ mắt.
Nhỏ vào mắt bệnh 1-2 giọt, 2-3 lần/ngày. Tháo kính sát tròng ra trước khi dùng.
Tương tác thuốc
Không nên dùng Tetrahydrozoline hydrochloride ở bệnh nhân đang điều trị các chất ức chế monoamine oxydase (IMAO).
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Khi được dùng như đã chỉ dẫn, nói chung các thuốc làm giảm xung huyết mắt không gây tác dụng phụ ở mắt hoặc toàn thân. Trong thực tế, rất hiếm khi có tác dụng phụ toàn thân sau khi nhỏ tại chỗ thuốc làm giảm sung huyết mắt. Tuy nhiên, dùng quá mức và/hoặc dùng kéo dài có thể gây sung huyết kết mạc hồi ứng. Những bệnh nhân có tác dụng hồi ứng rõ rệt cần được đưa đến cơ sở chuyên khoa mắt để chẩn đoán phân biệt và chữa trị. Sung huyết hồi ứng dường như ít có khả năng xảy ra khi nhỏ mắt bằng tetrahydrozoline so với khi dùng oxymetazoline.
Quá liều
Bảo quản ở 20-30 độ C trong lọ kín ở nơi mát và khô ráo.
Bao che - Đóng gói
Dung dịch thuốc nhỏ mắt
Thuốc chứa hoạt chất này
V.Rohto cool
SĐK: VD-28602-17
Eyemiru 40EX
SĐK: VN-19227-15
V.Rohto Lycée
SĐK: VD-26016-16
V.Rohto cool
SĐK: VD-14100-11
Eskar red
SĐK: VD-30252-18
Visine Original
SĐK: Vn-0546-06
Eyelight 5mg
SĐK: VNB-3244-05
Dacle
SĐK: VN-0311-06
Eyelight
SĐK: VD-24100-16
Eyepo drops
SĐK: VD-11867-10
Opsil A
SĐK: VN-6009-01
Rotis
SĐK: V65-H12-06
Braito
SĐK: VN-8106-04
Philsinpole
SĐK: VN-1293-06
Bizodex eye drops
SĐK: VN-11260-10
Rohto Alguard
SĐK: VNB-1050-01
Thuốc nhỏ mắt Hanluro-Plus
SĐK: VN-14324-11
Tetrahydrozolin 0,05%
SĐK: VNA-3947-01
V.Rohto Lycée
SĐK: VD-14101-11
Synthotop-F
SĐK: VN-2709-07
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!