Lysozyme
Tên khác: Lysozym
Tên biệt dược: Conolyzym; Hyperzyme; Lozym
50,892 lượt xem
Cập nhật: 30/01/2018
Thành phần
Lysozyme chloride
Dược lực
Lysozyme là một enzyme làm phân giải vỏ bọc của vách tế bào vi khuẩn.
Tác dụng
Lysozyme chlorid là men mucopolysaccharidase, có đặc tính kháng khuẩn trên các mầm bệnh gram dương.
Ngoài ra, lysozyme còn có tác dụng củng cố hệ thống miễn dịch ở thể dịch và ở các tế bào tại chỗ, đồng thời tham gia vào phản ứng kháng viêm do có tác động kháng histamin. Kháng viêm bằng cách: Làm bất hoạt các yếu tố gây viêm trong tổ chức (protein và peptide) bằng cách tạo thành các phức hợp.
Kháng virus: Là chất mang điện dương và tác dụng phụ trợ bằng cách hoặc tạo nên phức hợp với các virus mang điện âm hoặc bảo vệ tế bào chống lại sự xâm nhập của virus.
Chỉ định
Trường hợp khó bài xuất đàm, viêm xoang mạn tính, chảy máu trong hoặc sau các cuộc tiểu phẫu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với với thành phần thuốc hoặc dị ứng với lòng trắng trứng.
Thận trọng lúc dùng
Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Tiêu chảy, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, ợ hơi.
Bao che - Đóng gói
Viên nén; Viên nén bao phim
Thuốc chứa hoạt chất này
Noflux Tablet
SĐK: VN-8339-04
Recotus
SĐK: VD-5595-08
Conazym
SĐK: VN-7456-03
Bacizim Plus
SĐK: VD-10296-10
Lysopaine
SĐK: VN-5398-01
Natazym
SĐK: VN-5090-07
Lysopaine
SĐK: VN-13515-11
LZ 90-Lysozyme 90mg
SĐK: VD-1715-06
Lysozym
SĐK: VD-4565-07
L Zym
SĐK: VN-7461-03
Suzyme
SĐK: VNA-4236-05
Lysopaine
SĐK: VN-1615-06
Lysotab
SĐK: VN-1731-06
Numazym tablet
SĐK: VN-9876-10
Tizym
SĐK: VN-6016-01
Lozym
SĐK: VN-5633-01
Prasozyme
SĐK: VN-1252-06
Lynozine Tab.
SĐK: VN-7991-09
Dentihy
SĐK: VN-9862-10
Dent. F Capsule
SĐK: VN-12128-11
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!