Cỏ nhọ nồi
Tên khác: Cỏ mực
0 lượt xem
Cập nhật: 15/03/2019
Dược lực
Mô tả cây thuốc:
Cây thuốc Cỏ nhọ nồi mọc thẳng đứng, có thể cao tới 80cm, thân đỏ tím có lông cứng, sờ nháp. Lá mọc đối, có lông ở 2 mặt, phiến lá hình mũi mác nhỏ. Hoa tự hình đầu, màu trắng, mọc ở đầu cành hay kẽ lá. Cây vò ra biến thành màu đen hoặc khi bấm có nước màu đen chảy ra nên gọi tên như vậy.
Phân bố: Cỏ nhọ nồi mọc hoang khắp nơi, trong nước ta, ở những chỗ ẩm thấp.
Cây thuốc Cỏ nhọ nồi
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất.
Thu hái và sơ chế Dược liệu sạch:
Thu hái vào mùa hạ, khi lá cây đang tươi tốt, cắt lấy phần trên mặt đất, loại bỏ tạp chất và lá úa, đem phơi khô. Dùng tươi thì thu hái quanh năm.
Thành phần hoá học:
Trong cỏ nhọ nồi có một ít tinh dầu, tanin, chất đắng, caroten và một alcaloid gọi là ecliptin. Có tài liệu ghi là có nicotin và một chất gọi là wedelolacton.
Tác dụng
Tác dụng của Cỏ nhọ nồi: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận.
Tác dụng dược lý:
- Cầm máu
- Nước sắc cỏ nhọ nồi khô, với liều 3g/kg thể trọng trên khỉ có tác dụng làm giảm thời gian nhanh rõ rệt có nghĩa là làm tăng tỉ lệ prothrobin toàn phần. Nhọ nồi cũng như vitamin K có tác dụng chống lại tác dụng của dicumarin.
- Nhọ nồi làm tăng trương lực của tử cung cô lập. Trường hợp chảy máu tử cung, nếu dùng nhọ nồi thì ngoài tác dụng làm tăng prothrombin, còn có thể làm nén thành tử cung, góp phần thúc đẩy việc chống chảy máu.
- Không gây tăng huyết áp.
- Không làm giãn mạch
Chỉ định
Can, thận âm hư, các chứng huyết nhiệt, chứng ho ra máu, nôn ra máu, đại tiện và tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau.
Chống chỉ định
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy phân sống không nên dùng.
Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng, liều lượng: Ngày 10 - 20g. Dạng thuốc sắc, cao, hoàn.
Bài thuốc có Cỏ nhọ nồi:
- Bài số 1: Toa thuốc căn bản (Viện Y học dân tộc cổ truyền Việt Nam); giải độc, bồi dưỡng cơ thể, điều hòa. Chữa các chứng bệnh người lớn, trẻ em bốn mùa cảm mạo, nóng sốt, nhức đầu, ho hen, ăn không tiêu, gan yếu, táo bón, máu kém lưu thông: Rễ cỏ tranh 8g, Ké đầu ngựa 8g, Lá mơ tam thể 8g, Gừng sống 2g, Rau má 8g, Củ sả 2g, Cỏ nhọ nồi 8g, Vỏ quýt 4g, Cỏ màn trầu 8g, Cam thảo nam 8g.
- Bài số 2: Chữa đái ra máu: Cỏ nhọ nồi 30g, Cả cây mã đề 30g. Cả 2 thứ còn tươi rửa sạch, giã, ép lấy nước uống (say máy sinh tố), chữa cảm sốt nóng, ho, viêm họng.
- Bài số 3: Chữa phụ nữ chảy máu tử cung: Cỏ nhọ nồi15g, Lá trắc bá 15g, Sắc uống.
Bao che - Đóng gói
Nguyên liệu làm thuốc
Thuốc chứa hoạt chất này
VG-5
SĐK: VD-26683-17
Atiliver Diệp hạ châu
SĐK: VD-22167-15
Viegan-B
SĐK: VD-28111-17
TGT
SĐK: VD-29332-18
Hoàn tiêu viêm
SĐK: V1082-H12-10
VG 5
SĐK: VNA-4734-05
Mát gan giải độc
SĐK: VNB-1003-03
Bổ gan tiêu độc LivDHT
SĐK: QLĐB-602-17
Thuốc ho bạch ngân pv
SĐK: VNB-3181-05
Metrad
SĐK: VD-27990-17
Hoàn Tiêu viêm
SĐK: NC9-H01-00
VG 5
SĐK: VNA-0406-02
Khang Minh Diệp hạ châu
SĐK: V486-H12-10
Bổ gân tê bại
SĐK: VND-3211-05
Hoàn Tiêu viêm
SĐK: NC36-H09-03
Bạch liên thảo
SĐK: VND-0959-03
Thăng Long hoàn
SĐK: VNB-1468-04
Tiêu phong nhuận gan số 40
SĐK: V1407-H12-10
Antisot
SĐK: VD-0164-06
Trà bạch liên thảo
SĐK: V1460-H12-10
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!